Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới nhất  

Giấy chúng nhận quyền sở hữu nhà ở là một trong những giấy tờ quan trọng mà chủ sở hữu tài sản cần có để chứng nhận loại tài sản này thuộc quyền sở hữu của mình. Để hiểu rõ hơn về mẫu giấy chứng nhận này, quý khách hàng có thể tham khảo qua bài viết sau đây của Nasaland để có thêm nhiều những thông tin hữu ích nhất nhé.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là gì?  

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (còn được gọi là giấy hồng hay sổ hồng) là văn bản giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam cấp cho chủ sở hữu nhà ở được xem như chứng cứ hợp pháp và duy nhất xác định chủ quyền của một cá nhân, tổ chức đối với một căn nhà. 

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chính là cơ sở pháp lý để chủ sở hữu căn hộ thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình đối với căn nhà theo quy định pháp luật đưa ra.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?  

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Theo điều luật bổ sung vào năm 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất đối với mảnh đất đó.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở  

Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (kèm file PDF hoặc docx) 

Xem ngay mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại đây:
Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 04a/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất

với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:……Quyển….

Ngày…… / …… / …….…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT  
 
Kính gửi:………………………………………………  
 
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

             (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

 1.2. Địa chỉ thường trú (1):……………………………….……………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ         Đăng ký quyền quản lý đất

                   – Cấp GCN đối với đất    Cấp GCN đối với tài sản trên đất

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………..

  3.1.Thửa đất số: …………….………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………….…;

  3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………………………..;

  3.4. Diện tích: …….………….. m2;  sử dụng chung: …………………. m2;  sử dụng riêng: ………………. m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………………………….., từ thời điểm: …………………….;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………………………;

3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):…………………………………………………………………………………………….;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………………….., nội dung quyền sử dụng……………………………………………………………………………………..;

 

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kèm file PDF hoặc docx)

Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  

Theo Điều 31 Nghị định số 43/ 2014/ NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 14 Nghị định số 148/ 2020/ NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:

Việc cấp sổ được quy định:

  • Trường hợp chủ sở hữu căn nhà đồng thời là chủ sử dụng đất thì cấp một giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất.
  • Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất thì cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất được gọi chung là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở).

Tên ghi trong sổ được quy định:

  • Nhà ở thuộc quyền sở hữu của một tổ chức thì ghi tên tổ chức đó.
  • Nhà ở thuộc sở hữu của một cá nhân thì ghi tên cá nhân đó.
  • Nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì ghi tên người được các chủ sở hữu thỏa thuận đứng tên trong giấy chứng nhận. Trường hợp chủ sở hữu không thỏa thuận thì ghi đủ tên các chủ sở hữu của căn nhà đó.
  • Nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì ghi tên từng chủ sở hữu đối với từng phần riêng và cấp giấy chứng nhận theo từng phần đối với từng chủ sở hữu.

Hiệu lực của giấy sẽ không còn khi:

  • Nhà ở bị tiêu hủy hoặc phá dỡ.
  • Nhà ở bị tịch thu hay thu mua.
  • Nhà ở được xây dựng trên đất thuê đã hết thời hạn mà không được gia hạn thuê tiếp.
  • Nhà đã ở được cấp sổ hồng nhưng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi vì cấp không đúng thẩm quyền, đối tượng hay thông tin nhà ở được cung cấp không đúng.

Thẩm quyền cấp được quy định:

  • Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp sổ hồng cho tổ chức.
  • Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp sổ hồng cho cá nhân.
Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở 

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1:

  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân, dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2:

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả rồi trao phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Sau đó chuyển hồ sơ tới văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Bước 3:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ:

  • Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi giấy chứng nhận.
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  • Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

Với những thông tin được cung cấp từ trên, Nasaland hy vọng có thể giúp quý khách hàng hiểu hơn về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Để hồ sơ được đầy đủ và đúng nhất, quý khách hàng có thể tìm hiểu thêm các thông tin liên quan tới mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu tại website của Nasaland hoặc có thể liên hệ qua hotline 0909 777 500 để được tư vấn thêm.

    Nhận Bảng Giá từ chủ đầu tư

    SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
    ✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
    ✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
    ✅ Email: info@nasaland.vn

    Đánh giá nội dung này