Thông tin về chứng chỉ năng lực xây dựng mà bạn cần biết

Chứng chỉ năng lực xây dựng yếu tố cơ bản thể hiện năng lực nhà thầu trong các dự án đấu thầu. Thông qua bài viết dưới đây Nasaland xin gửi đến quý khách hàng những thông tin cơ bản về chứng chỉ năng lực xây dựng.

Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Cần thiết không?

Chứng chỉ năng lực xây dựng là một văn bản thể hiện vắn tắt năng lực, quyền hạn của cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam được cấp bởi đơn vị có thẩm quyền.

Đây cũng là chứng chỉ cần thiết để các cá nhân tổ chức đủ điều kiện tham gia hoạt động xây dựng. Theo Điều 57, Nghị định 42/2017/NĐ-CP có quy định rõ: Không có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng không được tham gia nghiệm thu thanh quyết toán công trình, đấu thầu.

Chứng chỉ năng lực xây dựng
Định nghĩa về chứng chỉ năng lực xây dựng

Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

  • Có giấy đăng ký doanh nghiệp.
  • Có hợp đồng lao động với đơn vị đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
  • Đối với các dự án có tính chất đặc thù, cá nhân đảm nhiệm vị trí chủ chốt ngoài chứng chỉ hành nghề tương ứng còn phải bồi dựng thêm chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. 

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

  • Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. 
  • 02 ảnh màu 4×6 chụp chân dung không quá 6 tháng. 
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Các bản hợp đồng kinh tế và các bản nghiệm thu công trình đã hoàn thành. 
  • Chứng chỉ hành nghề và bằng cao đẳng hoặc đại học của người đứng chính. 
  • Bằng cấp và chứng chỉ của nhân sự. 
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Các loại chứng chỉ năng lực xây dựng

Theo Luật của Bộ Xây Dựng, chứng chỉ năng lực xây dựng được phân làm 3 hạng (hạng III, hạng II, hạng I)

Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng III

Để được cấp chứng chỉ hành nghề hạng III, cá nhân, tổ chức cần một số thông tin sau:

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề hạng III 

  • Đơn đề nghị xin cấp chứng chỉ năng lực hạng III.
  • Ảnh chân dung 4×6 không quá 6 tháng. 
  • Bằng cấp thể hiện trình độ có liên quan, nếu do cơ sở nước ngoài cấp phải được hợp thức hóa qua lãnh sự quán và được dịch sang tiếng Việt công chứng. 
  • Tệp tin chứa ảnh màu chụp các văn bản hợp đồng kinh tế, các công việc mà cá nhân tổ chức đã tham gia và đảm nhiệm, được phân công của cơ quan tổ chức có liên quan.

Thủ tục để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng III

  • Nộp bộ hồ sơ đầy đủ thông tin theo yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền.
  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra thông tin hồ sơ, phản hồi trong thời gian 3 ngày. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo để bổ sung thông tin .
  • Thi sát hạch để được cấp chứng chỉ năng lực.

Thời gian cấp chứng chỉ sẽ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn của chứng chỉ năng lực cho cá nhân là 05 năm và tổ chức là 10 năm.

Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II

Theo quy định tại Điểm B, Khoản 2, Điều 66 Nghị Định số 15/2021/NĐ-CP của Chính Phủ có quy định chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng, thì chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II phải có trình độ chuyên ngành đại học phù hợp, có thời gian tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 4 năm trở lên.

Sở xây dựng là đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hạng II. Để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II thì cá nhân xin đề nghị cấp phải tham gia ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với lĩnh vực xin cấp chứng chỉ. Đối với hồ sơ và thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II sẽ tương tự như Chứng Chỉ năng lực xây dựng hạng III. 

Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I

Căn cứ theo Nghị Định 100/2018/NĐ-CP thay thế, bổ sung Nghị Định 59/2015/NĐ-CP và thông tư số 08/2018/TT-BXD thi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ là Bộ Xây Dựng.

Thời gian có hiệu lực của chứng chỉ là 5 năm, đối với người nước ngoài thì thời gian sẽ được tính theo giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và không quá thời gian là 5 năm. Để được cấp chứng chỉ hạng I, cá nhân tốt nghiệp Đại học chuyên ngành, có thời gian kinh nghiệm phù hợp với nội dung xin cấp chứng chỉ là 7 năm. 

Thủ tục hồ sơ để xin cấp chứng chỉ tương tự thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Thủ tục hồ sơ để xin cấp chứng chỉ tương tự thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Quy định về chứng chỉ năng lực xây dựng

Căn cứ theo Luật Xây dựng 2014, Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Thông Tư 172/2016/TT-BTC, Nghị Định 42/2017/NĐ-CP, Nghị Định 100/2018/NĐ-CP, Thông Tư 08/2018/TT-BXD.

Cá nhân phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, là người nước ngoài phải có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp. Có trình độ chuyên môn, được đào tạo từ các chuyên ngành: kiến trúc, xây dựng hay các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình, kinh tế xây dựng,…

Cách tra cứu chứng chỉ năng lực xây dựng

  • Bước 1: truy cập vào trang chủ của cục quản lý hoạt động xây dựng 
  • Bước 2: Điền thông tin tổ chức hoặc số chứng chỉ được cấp 
  • Bước 3: Nhấn nút tìm kiếm 

Mẫu chứng chỉ năng lực xây dựng

Dưới đây là một số mẫu chứng chỉ năng lực xây dựng quý khách hàng có thể tham khảo:

Mẫu chứng chỉ năng lực xây dựng

Thông qua bài viết trên Nasaland đã gửi đến quý khách hàng một số thông tin về các loại chứng chỉ năng lực xây dựng để quý khách hàng nắm được tổng quát về quy trình và giá trị của các loại chứng chỉ năng lực xây dựng. Để biết thêm thông tin về hồ sơ xây dựng khác quý khách hàng có thể liên hệ qua hotline 0909 777 500 để được hỗ trợ.

    Nhận Bảng Giá từ chủ đầu tư

    SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
    ✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam.
    ✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
    ✅ Email: info@nasaland.vn

    Đánh giá nội dung này