Tỉnh An Giang: Thông tin, đặc điểm và vị trí bản đồ
Khu vực tỉnh An Giang là cửa ngõ giao thương giữa các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long với các nước ASEAN. Nếu quý khách đang quan tâm đến thị trường bất động sản tỉnh An Giang thì có thể cùng Nasaland tìm hiểu về vị trí, dân cư và bản đồ quy hoạch của vùng đất này.
Giới thiệu Tỉnh An Giang
Tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 3.536,76 km2, bao gồm 11 đơn vị hành chính trực thuộc: 2 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện. Trong số ấy có 7 đơn vị loại I và 4 đơn vị loại 2. Cho đến thời điểm hiện tại, An Giang có 3 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là: Thành phố Châu Đốc, Thành phố Long Xuyên và Huyện Thoại Sơn.
Theo thống kê dân số năm 2021 thì dân số toàn tỉnh là 1.909.500 người, trong đó dân số thành thị là 646.000 người (chiếm 33,83%), dân số nông thôn là 1.263.500 người (chiếm 66,17%). Mật độ dân số của tỉnh An Giang là 540 người/km2, bao gồm các dân tộc chính: Kinh, Khmer, Hoa, Chăm.
Đơn vị hành chính Tỉnh An Giang
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh An Giang (Năm 2020)
Tên | SL Mã bưu chính | Diện tích (km2) | Dân số | Mật độ dân số (Người/km2) |
Thành phố Long Xuyên | 321 | 115,4 | 278.658 | 2.415 |
Thành phố Châu Đốc | 130 | 105,3 | 157.298 | 1494 |
Huyện An Phú | 64 | 226,4 | 191.328 | 845 |
Thị xã Tân Châu | 125 | 175,6846 | 184.129 | 1.048 |
Huyện Phú Tân | 82 | 314,223 | 221.059 | 704 |
Huyện Châu Phú | 99 | 451 | 245.102 | 543 |
Huyện Tịnh Biên | 60 | 355,5 | 120.781 | 340 |
Huyện Tri Tôn | 97 | 600,4 | 133.109 | 222 |
Huyện Châu Thành | 64 | 355,1 | 169.723 | 478 |
Huyện Chợ Mới | 161 | 369,6 | 345.200 | 934 |
Huyện Thoại Sơn | 106 | 468,7 | 180.551 | 385 |
Bản đồ Tỉnh An Giang
Để hiểu sâu hơn về tỉnh An Giang, quý khách hãy cùng Nasaland tìm hiểu về bản đồ hành chính và bản đồ quy hoạch của tỉnh.
Bản đồ hành chính Tỉnh An Giang
Tỉnh An Giang có vị trí địa lý như sau::
- Phía Đông giáp Tỉnh Đồng Tháp.
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp hai Tỉnh Kandal và Takéo của Campuchia với đường biên giới dài gần 104 km.
- Phía Tây Nam giáp Tỉnh Kiên Giang.
- Phía Nam giáp Thành phố Cần Thơ.
Khoảng cách lớn nhất của tỉnh An Giang theo hướng Bắc – Nam là 86 km và Đông – Tây là 87,2 km.
Bản đồ quy hoạch Tỉnh An Giang
Theo quy hoạch, Tỉnh An Giang sẽ chia làm 3 tiểu vùng để phát triển kinh tế:
- Tiểu vùng trung tâm: Nằm phía Tây Nam của tỉnh, bao gồm Thành phố Long Xuyên, Huyện Châu Thành, Huyện Thoại Sơn. Vai trò của vùng là trung tâm hành chính – chính trị – kinh tế – văn hóa – giáo dục – khoa học – công nghiệp – nông nghiệp của tỉnh.
- Tiểu vùng phát triển nông nghiệp – thủy sản: Nằm ở phía Đông Bắc và Đông Nam của tỉnh, bao gồm Thị xã Tân Châu, Huyện Phú Tân, Huyện Chợ Mới, một phần Huyện An Phú (ranh giới là bờ Đông sông Hậu). Vai trò của tiểu vùng này là phát triển nông nghiệp đa ngành và nuôi trồng thủy sản.
- Tiểu vùng phát triển kinh tế phía Tây: Nằm ở phía Tây tỉnh, bao gồm Thành phố Châu Đốc, Thị xã Tịnh Biên, Huyện Châu Phú, Huyện Tri Tôn, một phần Huyện An Phú (ranh giới bờ Tây Sông Hậu). Phân vùng này sở hữu 3 cửa khẩu lớn: cửa khẩu Quốc tế Tịnh Biên, cửa khẩu chính Khánh Bình, cửa khẩu Vĩnh Hội Đông.
Bản đồ quy hoạch chi tiết 11 Huyện thuộc Tỉnh An Giang
Hiện nay, tỉnh An Giang đã có kế hoạch quy hoạch đất và giao thông cho 11 Huyện, thông tin cụ thể như sau:
Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Long Xuyên
Thành phố Long Xuyên có diện tích 115,4 km2, quy mô dân số là 278.658 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Từ nay đến năm 2030, Thành phố Long Xuyên dự kiến hoàn thiện các dự án hạ tầng giao thông như sau:
- Nâng cấp QL 91.
- Nâng cấp ĐT 943.
- Xây dựng đường tránh QL91 qua Thành phố Long Xuyên.
- Cao tốc Sóc Trăng – Cần Thơ – Châu Đốc.
- Nâng cấp các tuyến đường huyện, Giao thông nông thôn, đường nội thị.
- Nâng cấp cảng Mỹ Thới, cảng Nhà máy xi măng An Giang.
- Xây cầu Nguyễn Thái Học.
- Xây cầu An Hòa.
- Cầu bắc qua Cồn Phó Ba và xã Mỹ Hòa Hưng.
- Cầu Tôn Đức Thắng mở rộng.
- Cầu nối khu đô thị Golden City – Khu dân cư Bình Khánh 5.
- Cầu trên tuyến Thành phố Long Xuyên bắt qua kênh Thị trấn Núi Sập.
Thông tin quy hoạch đất: Theo dự kiến, đến năm 2025, tổng quy mô đất xây dựng toàn đô thị của thành phố vào khoảng 3.600 ha. Trong đó, đất xây dựng khu vực nội thị khoảng 3.050 ha với chỉ tiêu khoảng 110m2/người.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Châu Đốc
Thành phố Châu Đốc có diện tích 105,3 km2, quy mô dân số là 157.298 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Thành phố sẽ tập trung phát triển các dự án như:
- Đường bộ: Đường Tôn Đức Thắng (QL91) (từ Kênh Đào đến đường tránh N1 Phương), đường tránh quốc lộ 91 (trùng với đường N1 (qua Tân Châu) và đoạn nối Châu Đốc – Núi Sam – Tịnh Biên), đường tỉnh 55A (dọc theo kênh Vĩnh Tế),…
- Bến xe: Bố trí thêm một bãi đỗ xe tại khu vực gần chân núi Sam, nằm cạnh tuyến đường tránh Quốc Lộ 91.
- Giao thông đường thủy: Mở mới cảng du lịch, cảng hàng hóa nằm rải rác trên sông Hậu, sông Châu Đốc, kênh Vĩnh Tế, kênh Bờ Sáng và kênh Đào; Bố trí bến tàu du lịch tại chân Núi Sam, thuộc kênh Bờ Sáng.
Thông tin quy hoạch đất: Thành phố sẽ phát triển các dự án chiến lược như:
- Phát triển du lịch sông nước kết hợp di tích văn hóa lịch sử khu ngã 3 sông Hậu – sông Châu Đốc – kênh Vĩnh Tế.
- Phát triển quần thể du lịch Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam – Du lịch văn hóa tâm linh – du lịch nghỉ dưỡng – phố đi bộ.
- Đầu tư phát triển đô thị sinh thái – Phường Vĩnh Mỹ và lõi xanh trung Tâm phường Châu Phú B.
- Đầu tư phát triển khu văn hóa – thể thao – công viên sinh thái phường Châu Phú A và Châu Phú B.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện An Phú
Huyện An Phú có diện tích 226,4 km2, quy mô dân số là 191.328 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Trong giai đoạn 2021 đến 2030, huyện sẽ tập trung đầu tư cho các dự án như:
- Bến khách ngang Sông Đa Phước – Châu Phong (bờ An Phú)
- Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 950 và đoạn kết nối Quốc lộ 110 tỉnh Kandal, Vương quốc Campuchia
- Dự án WB9
- Nâng cấp MR Đường tỉnh 957 (đoạn từ ngã ba Xã Khánh Bình – Thị trấn Long Bình).
- Cầu An Phú – Vĩnh Trường, Cầu Vĩnh Lộc, Cầu Đa Phước – Vĩnh Trường, Cầu Phú Hội 2 (bắc qua sông Châu Đốc), Cầu Hiệp Lợi.
- Đường nối QL 91C với ĐT 957 Mương Tám Xóm Xã Quốc Thái.
- Nâng cấp MR đường vào bệnh viện An Phú (nối QL 91C với ĐT 957)
- Nâng cấp MR đường Nguyễn Hữu Cảnh (nối QL 91C – ĐT 957)
Thông tin quy hoạch đất:Trong thời gian tới, huyện sẽ tiến hành quy hoạch Cụm công nghiệp An Phú thuộc ấp An Thạnh với tổng diện tích 184.800 m2.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Thị xã Tân Châu
Thị xã Tân Châu có diện tích 175,6846 km2, quy mô dân số là 184.129 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Thị xã sẽ cải tạo lại mạng lưới giao thông như sau:
- Nâng cấp: các tuyến ĐT.950, ĐT.952, đạt cấp IV đồng bằng.
- Nâng cấp tuyến đường dọc bờ Nam kênh Xáng (ĐH61) – Tân Châu nối liền ĐT.952 và ĐT.953 thành đường Tỉnh đạt quy mô cấp IV đồng bằng: mặt đường 7m. Lộ giới quản lý 20m.
- Cải tạo nâng cấp các tuyến đường huyện đạt quy mô cấp V đồng bằng: mặt đường tối thiểu 7m. Lộ giới quản lý 20m, gồm: Đường Huyện 48 (dọc kênh K5- Phú Lộc); Đường Huyện 61B (dọc bờ Bắc kênh Xáng); Đường Huyện 62 (dọc kênh Bảy Xã); Đường Huyện 64 (dọc kênh Phú Lộc); Đường Huyện 65 (dọc kênh Tân An).
- Nạo vét, đảm bảo hành lang an toàn đường thủy các tuyến sông Tiền (sông cấp đặc biệt), kênh Xáng – Tân Châu (kênh cấp I).
- Nạo vét các kênh rạch do huyện quản lý: kênh Nhánh Đông, kênh Nhánh Tây, kênh Bảy Xã.
- Nạo vét đoạn từ kênh Thần Nông đến kênh Xáng và kênh Vĩnh An từ kênh Thần Nông ra sông Hậu.
- Xây dựng cảng Tân Châu: Giai đoạn đến 2025: cỡ tàu 2.000T, công suất 500.000 tấn/năm; Giai đoạn đến 2035: cỡ tàu 5.000T, công suất 1 triệu tấn/năm.
- Xây dựng bến Vĩnh Xương, cỡ tàu 2.000T, công suất 500.000 tấn/năm.
Thông tin quy hoạch đất: Theo Quyết định số 3240/QĐ-UBND thì cơ cấu đất đai tại Thị xã như sau: Đất nông nghiệp chiếm 12.685,26 ha, đất phi nông nghiệp chiếm 4.987,68. Cụ thể, Thị xã sẽ tập trung vào các dự án chủ chốt:
- Khu trồng rau áp dụng công nghệ cao ở cù lao Tân An, Vĩnh Hòa, Long An, Châu Phong.
- Ngành nghề nuôi cá đặc sản tập trung ở Vĩnh Hòa, Vĩnh Xương.
- Khu dịch vụ – du lịch bố trí ở khu đô thị Châu Giang và cặp sông Tiền.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Phú Tân
Huyện Phú Tân có diện tích 314,223 km2, quy mô dân số là 221.059 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện sẽ tập trung vào các dự án như:
- Nâng cấp mở rộng Quốc Lộ 80B trên hiện trạng đường 954 hiện hữu.
- Nâng cấp, mở rộng đường K5 (đoạn Phú Long).
- Nâng cấp hạ tầng giao thông, thoát nước trong CDC Hòa Lạc.
- Nâng cấp láng nhựa kênh Phú Hiệp.
- Mở mới đường cộ Giồng Kè đến Kênh Sườn.
- Nâng cấp đường cộ Võ Hải thành đê kiểm soát lũ khu vực.
Quy hoạch đường lộ sau (đoạn từ K26 đến ranh CDC Phú An).
Thông tin quy hoạch đất: Theo Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 – 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của tỉnh An Giang thì chỉ tiêu sử dụng đất đến 2030 Huyện Phú Tân bao gồm:
- Đất nông nghiệp: 25.635,68 ha, chiếm 82,01% diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp: 5.621,15 ha, chiếm 17,98% diện tích tự nhiên.
- Đất chưa sử dụng: 3,77 ha, chiếm 0,01%.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Châu Phú
Huyện Châu Phú có diện tích 451 km2, quy mô dân số là 245.102 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện đã triển khai nhiều dự án quan trọng như:
- Láng nhựa suốt tuyến đường Nam Cần Thảo (từ Quốc lộ 91 đoạn xã Mỹ Phú đến giáp ranh huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang).
- Nâng cấp, xây dựng mới 4 công trình đường giao thông (tổng chiều dài hơn 11km); xây dựng 10 cây cầu (tổng chiều dài gần 330m); xây dựng 5 cống, (tổng chiều dài trên 80m) với tổng kinh phí trên 53,8 tỷ đồng.
Thông tin quy hoạch đất: Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Huyện Châu Phú như sau:
- Diện tích các loại đất phân bổ trong năm: Đất nông nghiệp 39.315,35 ha, đất phi nông nghiệp 6.354,79 ha, đất chưa sử dụng đất 23,04 ha.
- Kế hoạch thu hồi các loại đất: Đất nông nghiệp 130,17 ha, đất phi nông nghiệp 16,87.
- Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 310,43 ha, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 1.102,84 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 13,34 ha.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Tịnh Biên
Huyện Tịnh Biên có diện tích 355,5 km2, quy mô dân số là 120.781 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện sẽ tiến hành nâng cấp, mở mới một số tuyến đường như:
- Đường huyện 56 Đường Bàu Mướp: Tiêu chuẩn cấp V đồng bằng, mặt đường 5,5m, nến đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
- Các tuyến Đường huyện Đường huyện 52 (Hương lộ 11), Đường huyện 53 (Tây Trà Sư), Đường huyện 54 (Hương lộ 9), Đường huyện 55 (Xáng Cụt): Nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp V, mặt đường 5,5m, nền đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
- Đường Xăng Cụt kéo dài: Nối dài đường Xăng Cụt đến đường Đường huyện 60. Tiêu chuẩn cấp V, mặt đường 5,5m, nên đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
- Đường huyện 57: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
- Đường huyện 58: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
- Đường huyện 59: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
- Đường huyện 60: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
Thông tin quy hoạch đất: Đến năm 2025 huyện sẽ phát triển đất xây dựng đô thị lên 1.876,79 ha. Trong đó, đất dân dụng là 1.327,50 ha, đất ngoài khu dân dụng là 549,29 ha.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Tri Tôn
Huyện Tri Tôn có diện tích 600,4 km2, quy mô dân số là 133.109 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện tập trung nâng cấp 1 số tuyến đường như:
- Đoạn QL N2, đi từ chân cầu Cây Me, dọc theo kênh Tám Ngàn thông với QL 80 tại cầu Tám Ngàn với tổng chiều dài 31 km.
- Đoạn QL N1 đi qua huyện Tri Tôn dài 15 km.
- Đoạn ĐT 941 đi qua huyện Tri Tôn từ cầu số 10 (xã Tà Đảnh) đến trung tâm thị trấn Tri Tôn với chiều dài 12,7 km.
- Đoạn ĐT 943 đi qua huyện Tri Tôn từ xã Tân Tuyến đến xã Cô Tô, kết thúc tại điểm giao với ĐT 948 có chiều dài 12,5 km..
- Đoạn ĐT 948 đi qua huyện Tri Tôn từ xã Cô Tô đến xã Châu Lăng dài khoảng 12 km.
- Tuyến ĐT 955B nối thị trấn Tri Tôn và thị trấn Ba Chúc chiều dài 24 km.
- Tuyến ĐT 15 vòng quanh sườn tây núi Cô Tô và núi Tô, chiều dài 16 km, kéo dài từ Bưu điện Huyện Tri Tôn đến trước trường THPT Cô Tô.
Thông tin quy hoạch đất: Từ nay đến năm 2030, Huyện Tri Tôn có kế hoạch quy hoạch đất như sau:
- Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng: Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 2.060,27 ha, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 646,55 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 4,52 ha.
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích: Đất nông nghiệp 282,47 ha, đất phi nông nghiệp 185,66 ha.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Châu Thành
Huyện Châu Thành có diện tích 355,1 km2, quy mô dân số là 169.723 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện Châu Thành đã thực hiện gần 25km tuyến đường hoa nông thôn mới; xây dựng trên 6,2km đèn đường giao thông nông thôn; nâng cấp hơn 69km đường giao thông nông thôn; sửa chữa, cất mới 12 cầu nông thôn.
Thông tin quy hoạch đất: Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của Huyện Châu Thành như sau:
- Đất nông nghiệp: 27.930,14 ha, chiếm 80,09% diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp: 6.942,92 ha, chiếm 19,91% diện tích tự nhiên.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Chợ Mới
Huyện Chợ Mới có diện tích 369,6 km2, quy mô dân số là 345.200 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện tập trung đầu tư cho các tuyến đường sau:
- Đường tỉnh 942 có chiều dài qua huyện là 28,65 km với mặt đường từ 8 – 12 m.
- Đường tỉnh 944 đi qua huyện với chiều dài 11,20 km với mặt đường 11 m.
- Đường tỉnh 946 được nâng cấp từ Hương lộ 1 đi từ thị trấn Chợ Mới đến xã Hòa An với chiều dài 30,78 km, với mặt đường 5,5 – 19 m nối vào ĐT 942.
Thông tin quy hoạch đất: Trong thời gian tới, Huyện Chợ Mới sẽ đầu tư cho các dự án như:
- Xây dựng khu dân cư gắn với chợ tại Ấp Long Quới 2, Xã Long Điền B diện tích 5,5 ha.
- Xây dựng khu dân cư ấp Mỹ Hòa diện tích 40.000 m2.
- Xây dựng khu dân cư và chợ ấp Mỹ Thuận diện tích 60.000 m2.
- Mở rộng khu dân cư ấp Mỹ Tân 2.200 m2.
- Phát triển cụm dân cư gắn liền với chợ Mỹ Hòa 2 ha.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Thoại Sơn
Huyện Thoại Sơn có diện tích 468,7 km2, quy mô dân số là 180.551 người (Năm 2020).
Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện tập trung đầu tư vào tuyến đường giao thông trọng điểm Tuyến ĐT 943.
Thông tin quy hoạch đất: Kế hoạch sử dụng đất của Huyện Thoại Sơn năm 2022 như sau:
- Diện tích các loại đất phân bổ: Đất nông nghiệp 41.281,85 ha, đất phi nông nghiệp 5.785,79 ha, đất chưa sử dụng 36, 14 ha.
- Kế hoạch thu hồi các loại đất: Đất nông nghiệp 4,33 ha, đất phi nông nghiệp 0,69 ha.
- Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 87,08 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 2,13 ha.
Vị trí và địa hình Tỉnh An Giang
Tỉnh An Giang giáp ranh với các tỉnh, thành phố sau: Tỉnh Đồng Tháp, Tỉnh Kandal và Takéo (Campuchia), Tỉnh Kiên Giang, Thành phố Cần Thơ. An Giang là tỉnh duy nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có địa bàn ở cả hai bờ sông Hậu. Khoảng cách lớn nhất của tỉnh theo hướng Bắc – Nam là 86 km và Đông – Tây là 87,2 km.
An Giang là tỉnh có có đồi núi lẫn đồng bằng nên quý khách cần phải kiểm tra kỹ càng trước khi giao dịch đất đai. Diện tích đồi núi của tỉnh An Giang là 33 ha, chiếm gần 10% diện tích tự nhiên của tỉnh, phân bố tập trung chủ yếu ở hai huyện Tri Tôn và Tịnh Biên.
Trong khi đó, toàn bộ phần diện tích còn lại khoảng 305.000 ha là đồng bằng, được chia thành hai khu vực chính:
- Cù lao: Gồm bốn huyện nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu (An Phú, Tân Châu, Phú Tân, Chợ Mới).
- Vùng Tứ giác Long Xuyên: Bao gồm Thành phố Long Xuyên, Thị xã Châu Đốc, các Huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn và phần đất thấp còn lại của hai Huyện Tri Tôn và Tịnh Biên.
Thời tiết tại Tỉnh An Giang
(SEO tạo API thời tiết -> Content copy bỏ vào ở phía trái)
Tỉnh An Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa của An Giang kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 27 độ C, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.130 mm, độ ẩm trung bình 75 – 80%. Với điều kiện khí hậu như vậy An Giang là mảnh đất thích hợp để phát triển nông nghiệp.
Câu hỏi thường gặp Tỉnh An Giang
Dưới đây là một số câu hỏi phố biển nhất về Tỉnh An Giang, quý khách có thể đọc thêm để hiểu hơn về mảnh đất này.
Diện tích Tỉnh An Giang là bao nhiêu?
Tổng diện tích đất tự nhiên của Tỉnh An Giang là 3.536,7 km2, chiếm 1,03% diện tích cả nước và đứng thứ 4 so với 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Dân số Tỉnh An Giang là bao nhiêu?
Theo thống kê dân số năm 2021 thì quy mô dân số của Tỉnh An Giang là 1.909.500 người, mật độ dân số là 540 người/km2. Dân số chủ yếu của Tỉnh An Giang là Kinh, Khmer, Hoa, Chăm.
Tỉnh An Giang có bao nhiêu phường?
Tỉnh An Giang có 11 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: 02 thành phố (Long Xuyên, Châu Đốc), 01 thị xã (Tân Châu) và 08 huyện (An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới, Phú Tân). Trong số đó tỉnh có 07 đơn vị loại I và 04 đơn vị loại II.
Tỉnh An Giang thành lập ngày nào?
Tỉnh An Giang được thành lập vào ngày 22/11/1832.
Mã vùng Tỉnh An Giang
Mã bưu điện của Tỉnh An Giang là 90000.
Biển số xe Tỉnh An Giang
Biển số xe của Tỉnh An Giang là 67.
Với vị trí chiến lược cùng địa hình, khí hậu thuận lợi, Tỉnh An Giang là nơi có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế trong tương lai. Chính vì thế, theo đánh giá của các chuyên gia bất động giản thì giá đất tại tỉnh có khả năng tăng cao trong tương lai. Nếu quý khách đang quan tâm đến thị trường bất động sản An Giang và có ý định đầu tư vào đây thì có thể liên hệ với chuyên gia đến từ Nasaland để được tư vấn chi tiết.
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
✅ Email: info@nasaland.vn