Quận 11: Thông tin, đặc điểm và vị trí bản đồ
Khu vực Quận 11 là một quận trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh với mật độ dân cư đông đúc và là nơi có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng trong giao thương và phát triển kinh tế. Bài viết dưới đây Nasaland sẽ giúp quý khách hiểu sâu hơn về vị trí, dân cư và bản đồ quy hoạch từng Phường của Quận 11.
Giới thiệu Quận 11
Quận 11 của Đô thành Sài Gòn được thành lập trên cơ sở tách đất Quận 5 và Quận 6 vào ngày 01/7/1969. Từ khi thành lập cho đến 1972, Quận 11 gồm có 6 Phường: Bình Thạnh, Bình Thới, Cầu Tre, Phú Thọ Hoà, Phú Thọ, Phú Thạnh. Vào năm 1987, Quận 11 có sự phân chia đơn vị hành chính, cụ thể đã có tất cả 16 phường và vẫn giữ ổn định cho đến ngày nay.
Quận 11 thuộc quận nội thành của TP, HCM, có khả năng di chuyển, tiếp cận khu vực trung tâm dễ dàng. Cơ sở hạ tầng Quận 11 được đánh giá tốt.
Trên địa bàn Quận 11 có khu du lịch nổi tiếng “Công viên văn hoá Đầm Sen” và khu thể thao Phú Thọ, khu vui chơi hướng nghiệp Kizworld, … cùng nhiều địa danh hấp dẫn khác.
Đơn vị hành chính Quận 11
Bảng đơn vị hành chính Quận 11 cập nhật thông tin mới nhất.
Tên | SL Mã bưu chính | Dân số | Diện tích (km2) | Mật độ dân số (Người/km2) |
Phường 1 | 140 | 14552 | 0.27 | 53896 |
Phường 2 | 87 | 12478 | 0.21 | 59419 |
Phường 3 | 111 | 23650 | 0.79 | 29937 |
Phường 4 | 121 | 11576 | 0.17 | 68094 |
Phường 5 | 97 | 25171 | 0.67 | 37569 |
Phường 6 | 65 | 12346 | 0.16 | 77163 |
Phường 7 | 110 | 13644 | 0.16 | 85275 |
Phường 8 | 115 | 14560 | 0.33 | 44121 |
Phường 9 | 61 | 1089 | 0.15 | 7260 |
Phường 10 | 79 | 9999 | 0.25 | 39996 |
Phường 11 | 87 | 14920 | 0.24 | 62167 |
Phường 12 | 60 | 1149 | 0.13 | 8838 |
Phường 13 | 101 | 13954 | 0,18 | 77522 |
Phường 14 | 71 | 1796 | 0.31 | 5794 |
Phường 15 | 5 | 16849 | 0.81 | 20801 |
Phường 16 | 6 | 15481 | 0.29 | 53383 |
Bản đồ Quận 11
Bản đồ hành chính Quận 11
Tính đến tháng 9 năm 2022, Quận 11 đã được quy hoạch rõ ràng về mặt hành chính cũng như dân cư.
Bản đồ quy hoạch Quận 11
Hiện nay, Quận 11 đã phân bổ dân cư thành 6 cụm ở, đó là:
- Cụm 1: Là khu công viên văn hóa thành phố, là trung tâm hành chính kết hợp thương mại dịch vụ của Quận 11. Diện tích của cụm 1 là 131.26 ha và bao gồm Phường 1, Phường 3 và Phường 10.
- Cụm 2: Là khu dân cư hiện hữu với diện tích là 50.33 ha, bao gồm Phường 2 và Phường 16.
- Cụm 3: Là khu Trung tâm thể dục thể thao thành phố, khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang với diện tích là 130.85 ha, bao gồm Phường 4, Phường 6, Phường 7 và Phường 12.
- Cụm 4: Là khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới với diện tích là 90.04 ha, bao gồm Phường 5 và Phường 14.
- Cụm 5: Là khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang với diện tích là 90.04 ha, bao gồm Phường 8, Phường 12 và Phường 13.
- Cụm 6: Là khu dân cư hiện hữu với giải pháp chính là cải tạo chỉnh trang, mở rộng, cải tạo và nâng cấp các công trình công cộng cũng như các tuyến đường giao thông. Với diện tích là 38.91 ha, bao gồm Phường 9 và Phường 11.
Bản đồ quy hoạch chi tiết 16 Phường thuộc Quận 11
Hiện nay, Quận 11 đã có quy hoạch rõ ràng đối với 16 đơn vị hành chính, kế hoạch cụ thể như sau:
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 1
Phường 1 có diện tích 0,27 km2, dân số năm 2021 là 14.552 người.
Thông tin quy hoạch giao thông: Con đường nối giữa đường Hồng Bàng với Ngõ 39 Phú Thọ là một trong những con đường sẽ được mở theo quy hoạch tại Phương 1. Dân cư Phường 1 di chuyển dễ dàng vào trung tâm Thành phố qua các con đường Tân Hóa, Lạc Long Quân, Phú Thọ. Bên cạnh đó, người dân cũng có thể qua lại dễ dàng đến các địa điểm phía Đông như phường 9, huyện Long Thành bởi đường Hồng Bàng.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 1 nằm trong Cụm 1 của Quận 11. Đây là khu vực có tính chất là khu công viên văn hóa thành phố cũng như là trung tâm hành chính kết hợp thương mại dịch vụ tạo điều kiện phát triển vững mạnh.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 2
Phường 2 có diện tích 0,21 km2 với quy mô dân số năm 2021 là 12.478 người. Ranh giới của Phường 2 như sau: phía Đông giáp Phường 6 và Phường 15 – Quận 5, phía Tây giáp Phường 1 – Quận 1, phía Nam giáp Phường 6 và Phường 9 – Quận 6, phía Bắc giáp với Phường 9, Phường 10 và Phường 8 – Quận 2.
Thông tin quy hoạch giao thông: Các tuyến đường chính tại Phường 2 sẽ được mở rộng và nâng cấp trong thời gian tới. Dân cư Phường 2 di chuyển dễ dàng vào trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh qua các con đường Phú Thọ, Minh Phụng, Ba Tháng Hai.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 2 nằm trong định hướng phát triển của tiểu không gian Tây – Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh. có hình mũi giáo hướng ra nút giao Ba Tháng Hai và đường Hàn Hải Nguyên. Đây là khu vực có hệ thống cơ sở hạ tầng quan trọng với nhiều trường học, chùa chiền,…Tại địa bàn, nơi có diện tích mặt bằng lớn nhất hiện nay được quy hoạch là không gian xanh.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 3
Phường 3 có diện tích 0,79 km2, dân số năm 2021 là 23.650 người. \Phường có vị trí địa lý như sau: phía Đông, giáp Phường 9 và Phường 2, phía Tây giáp kênh Tân Hòa, phía Nam giáp Phường 9 – Quận 6, phía Bắc giáp phường 5 và phường 14 – Quận 11.
Thông tin quy hoạch giao thông: Hệ thống giao thông của các cụm dân cư đa dạng, đảm bảo sự kết nối thuận tiện giữa các khu vực lân cận cho người dân địa phương. Trong tương lai, sẽ nâng cấp và cải tạo nút giao giữa đường Ông Ích Khiêm và đường Bình Thới, xây dựng vòng xoay mới ổn định và an toàn giữa đường Hòa Bình và đường Lạc Long Quân.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Tiến hành nâng cấp cải tạo các khu nhà ở, khu dân cư hiện hữu, khu công viên cây xanh cấp thành phố, xen kẽ với các khu hỗn hợp cao tầng mới.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 4
Phường 4 có diện tích 0,17km2, dân số năm 2021 là 1.576 người, với ranh giới như sau: phía Đông giáp đường Lý Thường Kiệt, phía Tây giáp đường Nguyễn Thị Nhỏ, phía Nam giáp đường Nguyễn Chí Thanh, phía Bắc giáp đường Thiên Phước.
Thông tin quy hoạch giao thông: Cải tạo các tuyến đường: Lý Thường Kiệt, Lê Đại Hành, Ba Tháng Hai, Đường Nguyễn Chí Thanh… Xây dựng một vòng xoay mới tại ngã tư: Đường Lê Đại Hành – Đường Ba Tháng Hai – Lãnh Binh Thăng – Đường Phó Cơ Điều.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Tiến hành nâng cấp cải tạo các khu nhà ở, khu dân cư hiện hữu, khu công viên cây xanh cấp thành phố, xen kẽ với các khu hỗn hợp cao tầng mới. Di dời các nhà máy, xí nghiệp để lấy đất xây dựng các công trình công cộng, công viên cây xanh… Đặc biệt là để xây dựng các cơ sở giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học,…).
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 5
Phường 5 có diện tích 0.67 km2 với quy mô dân số năm 2021 là 25.171 người. Phạm vi ranh giới của Phường 5 như sau: phía Đông Nam giáp Phường 11, phía Tây giáp Phường 3 và Phường 19 – Quận Tân Bình, Phía Nam giáp phường 10 – Quận 1 và phía Bắc giáp Quận Tân Bình.
Thông tin quy hoạch giao thông: Tổ chức giao thông theo hướng cải tạo, mở rộng và nâng cấp đúng quy định, kết hợp xây dựng mới một số tuyến đường Tây Bắc – Đông Nam. Con đường nối giữa đường Nguyễn Văn Phú với hẻm 171 Lạc Long Quân là một trong những con đường sẽ được mở theo quy hoạch tại Phường 5.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 5 là khu vực có tính chất là khu dân cư trung tâm Thương mại – Dịch vụ của Quận 11.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 6
Phường 6 có diện tích 0,16 km2, dân số năm 2021 là 12.346 người với ranh giới như sau: phía Đông giáp đường Lý Thường Kiệt, phía Tây giáp đường Nguyễn Thị Nhỏ, phía Nam giáp đường Nguyễn Chí Thanh và phía Bắc giáp đường Thiên Phước.
Thông tin quy hoạch giao thông: Mở rộng lòng đường theo quy định, kết hợp xây dựng mới nhiều tuyến đường để tạo thành mạng lưới đường giao thông đồng bộ, đảm bảo sự kết nối thuận tiện giữa các khu vực lân cận cho người dân địa phương.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Khu dân cư hiện hữu theo dạng nhà phố, chiều cao và kiến trúc mặt tiền hài hòa với nhau. Di dời các nhà máy, xí nghiệp để lấy đất xây dựng các công trình công cộng, công viên cây xanh… Đặc biệt là để xây dựng các cơ sở giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học,…).
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 7
Phường 7 có diện tích 0,16 km2, dân số năm 2021 là 13.644 người. Phường 7 có phạm vi ranh giới như sau: phía Đông giáp đường Lý Thường Kiệt, phía Tây giáp đường Nguyễn Thị Nhỏ, phía Nam giáp đường Nguyễn Chí Thanh và phía Bắc giáp đường Thiên Phước.
Thông tin quy hoạch giao thông: Nguyễn Chí Thanh, Lý Nam Đế, Lê Đại Hành là những tuyến đường giao thông hỗ trợ người dân di chuyển ổn định và dễ dàng hơn vào trung tâm Quận 1 cũng như tiếp cận khu vực phía Bắc (Quận Thủ Đức, Tỉnh Đồng Nai…). Đường Lý Nam Đế nối với đường Lý Thường Kiệt là một trong những con đường sẽ mở theo quy hoạch ở Phường 7 trong tương lai.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Khu vực này có nhiều lô đất được quy hoạch, chủ yếu có chức năng sử dụng là: đất cây xanh, đất mặt nước, đất công cộng, đất giao thông, đất làm bệnh viện, đất trường học và đất làm trạm bơm.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 8
Phường 8 có diện tích 0,33 km2 với quy mô dân số là năm 2021 là 14.560 người, có vị trí ranh giới như sau: phía Đông giáp Phường 12, phía Tây giáp Phường 9, phía Nam giáp Phường 16 và phía Bắc giáp Phường 11.
Thông tin quy hoạch giao thông: Các con đường Thái Phiên, Lãnh Binh Thăng, Lò Siêu giúp người dân Phường 8 dễ dàng di chuyển vào khu vực trung tâm. Hơn nữa, đường Ba Tháng Hai cũng là trục đường trọng điểm của Phường 8.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 8 là khu vực có nhiều lô đất được quy hoạch, chủ yếu có chức năng sử dụng là: đất cây xanh, đất mặt nước, đất công cộng, đất giao thông, đất làm bệnh viện, đất trường học và đất làm trạm bơm.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 9
Phường 9 có diện tích 0,15 km2, dân số năm 2021 là 1.089 người, với ranh giới như sau: phía Đông giáp Phường 8 và Phường 13, phía Đông Bắc giáp với Phường 15, phía Tây giáp ranh Phường 10 Phường 14, phía Nam giáp Phường 2 và Phường 8, Quận 11.
Thông tin quy hoạch giao thông: Xây dựng một số tuyến đường mới Bắc Nam – Đông Tây, cải tạo và mở rộng ngã ba Bình Thới – Lãnh Binh Thăng – Ông Ích Khiêm.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 9 là khu quy hoạch vị trí di dời các nhà máy sản xuất thủ công công nghiệp gây ô nhiễm tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven thành phố. Đồng thời cải tạo và mở rộng các tòa nhà hiện có bằng cách xây dựng các trường mẫu giáo và trường tiểu học.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 10
Phường 10 có diện tích 0,25m2, dân số năm 2021 là 9.999 người với ranh giới như sau: phía Đông giáp Phường 9 và Phường 2, phía Tây giáp kênh Tân Hóa và đường Tân Hóa, phía Nam giáp Phường 9 – Quận 6, phía Bắc giáp Phường 5 và Phường 14 – Quận 11.
Thông tin quy hoạch giao thông: Cải tạo nút giao giữa đường Ông Ích Khiêm và đường Bình Thới và xây dựng vòng xoay mới giữa đường Hòa Bình và đường Lạc Long Quân.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 10 là khu vực có các công trình công cộng phục vụ khu dân cư thuận tiện giao thông, có hình thức kiến trúc phù hợp với mọi công năng, đa dạng, hiện đại, mang sắc thái địa phương.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 11
Phường 11 có diện tích 0,24 km2 với quy mô dân số năm 2021 là 14.920 người, với phạm vi ranh giới như sau: phía Đông giáp Phường 8 và Phường 13, phía Đông Bắc giáp ranh Phường 15, phía Tây giáp Phường 10 và Phường 1, phía Nam giáp Phường 2 và Phường 8.
Thông tin quy hoạch giao thông: Các làn đường sẽ được điều chỉnh phù hợp và khả thi nhất với quy hoạch chung của toàn Quận 11. Tiếp tục, xây dựng mới một số tuyến đường Bắc Nam – Đông Tây.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 11 là một trong những hướng phát triển không gian của thành phố là hướng Tây – Tây Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2010, trong quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng TP.HCM đến năm 2025. Tiến hành di dời các nhà máy công nghiệp, thủ công nghiệp gây ô nhiễm tại các khu dân cư ven thành phố.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 12
Phường 12 có diện tích 0,13 km2, dân số là 1.149 người (năm 2021), với ranh giới như sau: phía Đông giáp Phường 6, phía Tây giáp Phường 8, phía Nam giáp Phường 16 và phía Bắc giáp Phường 13.
Thông tin quy hoạch giao thông: Ba Tháng Hai, Lãnh Binh Thăng, Lò Siêu là những tuyến đường giao thông huyết mạch trên địa bàn phường 12 góp phần hỗ trợ người dân di chuyển dễ dàng hơn vào trung tâm Quận 1 cũng như các địa phương phía Bắc (quận Thủ Đức; TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai…).
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Quỹ đất tại Phường 12 không được sử dụng để quy hoạch thành nhà ở và sẽ bị giải tỏa khi chính quyền sử dụng theo quy hoạch. Đất quy hoạch lớn nhất của Phường 12 hiện nay là đất công, có diện tích rộng hàng nghìn m2, phân bổ ở các khu vực phía Đông giáp đường Tôn Thất Hiệp và phía Nam giáp đường Ba Tháng Hai.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 13
Phường 13 có diện tích 0,18m2, dân số năm 2021 là 13.954 người, với phạm vi ranh giới: phía Đông giáp Phường 15, phía Tây và phía Bắc giáp Phường 11, phía Nam giáp Phường 12.
Thông tin quy hoạch giao thông: Cư dân tại Phường 13 di chuyển thuận tiện vào trung tâm TP HCM qua Lãnh Binh Thăng, Lê Đại Hành, Lò Siêu; liên kết đến các địa phương ở phía Đông như Quận 9 và Huyện Long Thành (Đồng Nai) qua đường Tôn Thất Hiệp.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 13 là một trong những hướng phát triển không gian của thành phố là hướng Tây – Tây Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2010 trong quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng TP.HCM đến năm 2025.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 14
Phường 14 có diện tích 0,31 km2 với quy mô dân số năm 2021 là 1.796 người, với ranh giới như sau: phía Đông Nam giáp Phường 11, phía Tây giáp Phường 19 – Quận Tân Bình, phía Nam giáp Phường 10, phía Bắc giáp Quận Tân Bình và phía Tây Nam giáp Phường 3.
Thông tin quy hoạch giao thông: Giao thông Phường 13 được mở rộng lòng đường theo quy định, kết hợp xây dựng mới nhiều tuyến đường để tạo thành mạng lưới giao thông đồng bộ, đảm bảo sự kết nối thuận tiện giữa các khu vực lân cận cho người dân địa phương.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường 14 là khu vực có tính chất là khu dân cư được trùng tu và xây mới, đồng thời là trung tâm thương mại dịch vụ của quận.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 15
Phường 15 có diện tích 0,81 km2, dân số 16.849 với ranh giới như sau: phía Đông giáp đường Lý Thường Kiệt, phía Tây giáp đường Nguyễn Thị Nhỏ, phía Nam giáp đường Nguyễn Chí Thanh và phía Bắc giáp đường Thiên Phước.
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 15 sẽ được cải tạo, mở rộng nâng cấp các tuyến đường chính hiện có ở cấp thành phố và cấp quận như: Đường Lý Thường Kiệt, Đường Lê Đại Hành, Đường Ba Tháng Hai. Bên cạnh đó, người dân cũng có thể qua lại dễ dàng đến các địa điểm phía Đông như Phường 9, huyện Long Thành (Đồng Nai) thông qua đường Ba Tháng Hai đi qua Phường 15.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Giải pháp phát triển các khu chức năng nhà ở là sẽ tiến hành nâng cấp cải tạo các khu nhà ở, khu dân cư hiện hữu, khu công viên cây xanh cấp thành phố, xen kẽ với các khu hỗn hợp cao tầng mới.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 16
Phường 16 có diện tích 0,29 km2 với quy mô dân số 15.481 người (năm 2021). Ranh giới Phường 16 như sau: phía Đông giáp Phường 6 – Quận 11 và Phường 15 – Quận 5, phía Tây giáp Phường 1, phía Nam giáp Phường 6 và Phường 9 – Quận 6 và phía Bắc giáp với giáp Phường 9, Phường 10 và Phường 8 – Quận 11.
Thông tin quy hoạch giao thông: Xây dựng mới một số trục Bắc Nam – Đông Tây kết hợp cải tạo nút giao và xây mới vòng xoay 3 tháng 2 – Hồng Bàng – Minh Phụng.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Khu vực này có nhiều lô đất được quy hoạch, chủ yếu có chức năng sử dụng là: đất cây xanh, đất mặt nước, đất công cộng, đất giao thông, đất làm bệnh viện, đất trường học và đất làm trạm bơm.
Vị trí và địa hình Quận 11
Quận 11 thuộc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh với ranh giới địa lý như sau:
- Phía Đông giáp Quận 10, phân chia bởi tuyến đường Lý Thường Kiệt.
- Phía Tây giáp với Quận Tân Phú
- Phía Nam giáp Quận 5 bởi ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ, giáp với Quận 6 bởi ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa.
- Phía Bắc giáp các Quận Tân Bình, tại nút giao Lê Đại Hành bởi cánh cung Âu Cơ – Nguyễn Thị Nhỏ.
Câu hỏi thường gặp Quận 11
Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến nhất về Quận 11, quý khách có thể tham khảo.
Diện tích Quận 11 là bao nhiêu?
Tổng diện tích đất tự nhiên của Quận 11 là 5,14 km2.
Dân số Quận 11 là bao nhiêu?
Tổng dân số của quận 11 là 332,536 người, mật độ dân số đạt 64,695 người/km² (theo số liệu năm 2021), chủ yếu là người Kinh sinh sống.
Quận 11 có bao nhiêu phường?
Quận 11 bao gồm 16 phường với sự phân chia đơn vị hành chính, giữ ổn định cho đến ngày nay
Quận 11 thành lập ngày nào?
Quận 11 của Đô thành Sài Gòn được thành lập trên cơ sở tách đất quận 5 và quận 6 vào ngày 01/7/1969. Vào năm 1976, Quận 11 trở thành quận trực thuộc Thành phố Hồ Chí minh.
Mã vùng Quận 11
Mã bưu điện Quận 11 là 72600.
Qua bài viết trên đây, quý khách có thể nắm rõ bản đồ quy hoạch từng phường của Quận 11. Nhờ đó, quý khách có thể dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư bất động sản của mình vào thị trường này. Nếu quý khách muốn tìm hiểu thêm thông tin bất động sản Quận 11, vui lòng liên hệ với Nasaland qua hotline 0909777500 để được tư vấn kịp thời.
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam.
✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
✅ Email: info@nasaland.vn