Quận Bình Thạnh: Thông tin, đặc điểm và vị trí bản đồ
Khu vực quận Bình Thạnh là quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh và là đầu mối giao thông chủ chốt khu vực phía Nam. Những thông tin tổng quan về quận Bình Thạnh dưới đây sẽ giúp người mua, nhà đầu tư có được cái nhìn tổng thể hơn về khu vực.
Giới thiệu Quận Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh là điểm đầu mối giữa quốc lộ 1A và 13, là cửa ngõ tuyến đường sắt Bắc – Nam. Bình Thạnh có diện tích 20,76km2, quy mô dân số là 499.000 người, mật độ dân số 23.109 người/km2 (Thống kê năm 2019).
Đơn vị hành chính Quận Bình Thạnh
Tên | SL mã bưu chính | Dân số (Năm 1999) | Diện tích (km2) | Mật độ dân số (Người/km2) |
Phường 1 | 23 | 14.781 | 0,26 | 56.850 |
Phường 2 | 39 | 16.244 | 0,33 | 49.224 |
Phường 3 | 57 | 24.344 | 0,44 | 55.327 |
Phường 5 | 67 | 14.810 | 0,37 | 40.027 |
Phường 6 | 26 | 1.055 | 0,3 | 3.517 |
Phường 7 | 35 | 14.453 | 0,4 | 36.133 |
Phường 11 | 58 | 2.805 | 0,77 | 3.643 |
Phường 12 | 74 | 34.117 | 1,12 | 30.462 |
Phường 13 | 33 | 18.656 | 2,63 | 7.094 |
Phường 14 | 47 | 12.247 | 0,32 | 38.272 |
Phường 15 | 51 | 21.186 | 0,51 | 41.541 |
Phường 17 | 31 | 23.320 | 0,64 | 36.438 |
Phường 19 | 73 | 16.423 | 0,39 | 42.110 |
Phường 21 | 19 | 23.186 | 0,39 | 59.451 |
Phường 22 | 19 | 2.206 | 1,83 | 1.205 |
Phường 24 | 65 | 23.161 | 0,57 | 40.633 |
Phường 25 | 29 | 28.723 | 1,84 | 15.610 |
Phường 26 | 40 | 34.966 | 1,31 | 26.574 |
Phường 27 | 50 | 24.560 | 0,86 | 28.558 |
Phường 28 | 51 | 6.569 | 5,49 | 1.197 |
Bản đồ Quận Bình Thạnh
Hiện nay, Quận Bình Thạnh đã được quy hoạch rõ ràng về mặt hành chính, cư dân và mạng lưới giao thông, thông tin cụ thể như sau:
Bản đồ hành chính Quận Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh nằm ở hướng Đông của Thành phố Hồ Chí Minh. Ranh giới của quận như sau:
- Phía Nam giáp với Quận 1.
- Phía Tây giáp các Quận 3, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp.
- Phía Đông giáp với sông Sài Gòn (bên kia sông là quận Thủ Đức và quận 2).
Bản đồ quy hoạch Quận Bình Thạnh
Theo quy hoạch, toàn bộ Quận Bình Thạnh sẽ được chia thành 4 cụm ở, cụ thể như sau:
- Cụm I (hướng Nam): Tổng diện tích 252,32 ha, dân số dự kiến 128.900 người. Cụm I sẽ đảm nhiệm vai trò là khu dân cư và trung tâm hành chánh – giáo dục – thương mại – dịch vụ.
- Cụm II (hướng Tây): Tổng diện tích 555,38 ha, dân số dự kiến 175.800 người. Cụm II đảm nhiệm vai trò là khu dân cư và trung tâm thương mại – dịch vụ – giáo dục.
- Cụm III (hướng Đông): Tổng diện tích 256,41 ha, dân số dự kiến 72.600 người. Cụm III đảm nhiệm vai trò phát triển dịch vụ, thương mại và du lịch.
- Cụm IV (hướng Bắc): Tổng diện tích 1.006,56 ha, dân số dự kiến 182.700 người. Cụm IV đảm nhiệm vai trò phát triển dịch vụ, thương mại và du lịch.
Bản đồ quy hoạch chi tiết 20 Phường thuộc Quận Bình Thạnh
Quý khách có thể tham khảo bản đồ quy hoạch chi tiết từng phường một để quyết định chính xác hướng đầu tư trong tương lai.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 1
Phường 1 có diện tích 0,26km2, quy mô dân số 14.781 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 1 tập trung phát triển những con đường nhỏ và ngắn chạy giữa dân cư dày đặc như Ngô Nhân Tịnh, Trịnh Hoài Đức, Phó Đức Chính, Nguyễn Thái Học, Diên Hồng, Yên Đỗ…
Thông tin quy hoạch đất: Hiện nay, Quận Bình Thạnh đang có kế hoạch giải tỏa hành lang bảo vệ bờ rạch Cầu Bông và Thị Nghè. Vậy nên khu dân cư hai bên bờ rạch Cầu Bông Phường 1 sẽ bị giải phóng mặt bằng để làm đường ven rạch và cây xanh cảnh quan.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 2
Phường 2 có diện tích 0,33 km2, quy mô dân số 16.244 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 2 tập trung khai thác các tuyến đường giao thông trọng điểm như đường Bạch Đằng và đường Điện Biên Phủ.
Thông tin quy hoạch đất: Phường đang có kế hoạch quy hoạch khu đất nằm giữa Bùi Hữu Nghĩa và rạch Cầu Bông đoạn đổ ra kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè thành công viên cây xanh – cảnh quan.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 3
Phường 3 có diện tích 0,44km2, quy mô dân số 24.344 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 3 tập trung phát triển các tuyến đường giao thông trọng điểm như: Phan Đăng Lưu, Lê Văn Duyệt, Vạn Kiếp, Trần Kế Xương,..
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 2616/QĐ-UBND-QLĐT Phường 3 có mật độ dân cư cao, phường bao gồm các khu dân cư hiện hữu, cải tạo, kết hợp xây mới, đồng thời là trung tâm hành chính – văn hóa lịch sử – giáo dục – y tế – thương mại – dịch vụ.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 5
Phường 5 có diện tích 0,37km2, quy mô dân số 14.810 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường tập trung vào các tuyến đường quan trọng như: Nguyễn Văn Đậu, Lê Quang Định, Nơ Trang Long, Phan Đăng Lưu, Phan Văn Trị, Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 4653/QĐ-UBND thì Phường 5 sẽ tập trung phát triển khu thương mại dịch vụ, khu dân cư xây mới trên các tuyến đường trọng điểm.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 6
Phường 6 có diện tích 0,3km2, quy mô dân số 1.055 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Tuyến đường giao thông đối ngoại của phường là Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Thượng Hiền và Nguyễn Văn Đậu.
Thông tin quy hoạch đất: Phường 6 đang tập trung quy hoạch khu đất nằm ở góc giao Nguyễn Trung Trực và Trần Bình Trọng thuộc ô chức năng 5.22 thành đất công trình công cộng.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 7
Phường 7 có diện tích 0,4km2, quy mô dân số là 14.453 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 7 đang tập trung phát triển các tuyến đường trọng điểm như: đường Lê Quang Định, đường Nơ Trang Long, đường Hoàng Hoa Thám,…
Thông tin quy hoạch đất: Trong kế hoạch dài hạn, Phường 7 sẽ phát triển các khu thương mại dịch vụ kết hợp với khu dân cư xây mới dọc theo các tuyến đường lớn của phường.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 11
Phường 11 có diện tích 0,77km2, quy mô dân số là 2.805 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 11 sở hữu hệ thống giao thông đối ngoại thuận tiện do tiếp cận trực tiếp với đường Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài. Theo Quyết định số 101/QĐ-TTg thì nút giao giữa đường Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài với đường Phan Văn Trị là nút giao khác cao độ có quy mô dự kiến là 0,7 ha. Do đó, Phường 11 cần phải dự trữ đất cho việc xây dựng nút giao, quản lý xây dựng chặt chẽ.
Thông tin quy hoạch đất: Phường 11 quy hoạch khu đất nằm ở góc giao Nơ Trang Long và Phan Đăng Lưu gồm 2 lô có tổng diện tích là 36360,23 m2 thành đất công trình công cộng hiện hữu.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 12
Phường 12 có diện tích 1,12km2, quy mô dân số là 34.117 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Theo quyết định số 794/QĐ-UBND Phường 12 có mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc. Khu giao thông chính của phường được tạo bởi các tuyến đường chính khu vực quy hoạch bao gồm trục đường Nơ Trang Long, đường Phan Chu Trinh, đường Phan Văn Trị, đường Bùi Đình Túy và đường Chu Văn An.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 794/QĐ-UBND phường 12 tập trung cải tạo khu dân cư hiện hữu, xây dựng công trình hành chính, công trình thương mại – dịch vụ,… Riêng khu vực trung tâm của Phường 12 sẽ tập trung xây dựng các công trình giáo dục từ cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đến trung học phổ thông. Do sở hữu quỹ đất công lớn nên Phường 12 sẽ triển khai thực hiện các khu công viên công xanh, các khu quy hoạch hỗn hợp và mở mới các tuyến đường giao thông.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 13
Phường 13 có diện tích 2,63km2, quy mô dân số là 18.656 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Với mục tiêu kết nối thông suốt và đồng bộ các tuyến đường nội bộ giáp ranh của các dự án Phường 13 sẽ điều chỉnh kéo dài tuyến đường D3 lộ giới 16m và kéo dài tuyến đường D5.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 2604/QĐ-UBND Phường 13 được định hướng không gian đô thị như sau:
- Dọc đường ven sông Sài Gòn, sông Vàm Thuật và rạch Lăng tập trung xây dựng khu nhà ở thấp tầng, hành lang công viên cây xanh, công trình công cộng. Mật độ xây dựng ở khu vực này ở mức thấp, đồng thời các công trình thuộc diện thấp tầng.
- Dọc theo đường trục chính sẽ phát triển nhà phố và các công trình điểm nhấn như chung cư, trung tâm thương mại,…
- Dọc đường Lương Ngọc Quyến dẫn vào cầu Bình Lợi phát triển chung cư cao tầng với phía dưới dành cho tiện ích công cộng, thương mại – dịch vụ.
- Khu vực trung tâm nằm phát triển các công trình công cộng.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 14
Phường 14 có diện tích 0,32km2, quy mô dân số là 12.247 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 11 phát triển đường cấp thành phố là : đường Nơ Trang Long, Lê Quang Định, Phan Đăng Lưu, Bạch Đằng. Trong khi đó, các tuyến đường cấp khu vực được xác định là: đường Phan Văn Trị, Nguyễn Thiện Thuật, Vũ Tùng, Huỳnh Đình Hải,…
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 2616/QĐ-UBND-QLĐT Phường 14 sẽ trở thành trung tâm hành chính – văn hóa lịch sử – giáo dục – y tế – thương mại – dịch vụ của Quận Bình Thạnh. Để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế phường sẽ tích cực nâng cấp hệ thống giao thông và cải tạo rạch.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 15
Phường 15 có diện tích 0,51km2, quy mô dân số là 21.186 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Theo quyết định số 5854/QĐ-UBND-QLĐT Phường 15 định hướng quy hoạch giao thông như sau:
- Mở rộng hệ thống trục giao thông chính đô thị đi ngang khu vực quy hoạch theo lộ giới đã được cấp thẩm quyền phê duyệt: Tuyến đường trên cao số 1 đi dọc rạch Thị Nghè, tuyến đường trên cao số 4 nối từ đường trên cao số 1 đi trên đường Điện Biên Phủ, đường Phan Chu Trinh, tuyến metro số 3 đi trên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Tuyến Metro số 5 đi trên đường Bạch Đằng.
- Giải tỏa hành lang bảo vệ bờ rạch Cầu Bông và Thị Nghè.
- Quy hoạch lập dự án giải tỏa xây dựng các tuyến đường dự phóng như: Phan Chu Trinh , Phan Xích Long nối dài,…
- Dành quỹ đất để quy hoạch nút giao thông giữa đường trên cao Phan Xích Long nối dài Ngô Tất Tố kết nối với đường Trường Sa và Điện Biên Phủ.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 5854/QĐ-UBND-QLĐT Phường 15 dự kiến phân thành 3 nhóm như sau:
- Nhóm I: Diện tích khoảng 13,06 ha, tập trung phát triển các công trình chức năng sử dụng đất hỗn hợp và cảnh quan đô thị.
- Nhóm II: Diện tích khoảng 9,46 ha, tập trung phát triển công trình cao tầng đa chức năng.
- Nhóm III: Diện tích khoảng 7,12 ha, tập trung phát triển các công trình thương mại – dịch vụ dọc đường lớn, xây dựng các khu dân cư phức hợp ở bên trong.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 17
Phường 17 có diện tích 0,64km2, quy mô dân số là 23.320 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 17 dự kiến hoàn thiện hai nút giao thông chính: Nút giao đường Điện Biên Phủ – đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và nút giao đường Điện Biên Phủ – đường Phan Xích Long nối dài.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 1815/QĐ-UBND Phường 17 có chức năng cải tạo các khu dân cư hiện hữu, xây dựng thêm các công trình công cộng, công viên cây xanh,… Các khu hỗn hợp gồm nhà ở, trung tâm thương mại và văn phòng sẽ được xây dựng dọc theo tuyến đường Điện Biên Phủ. Trong khi đó các khu dân cư tập trung dọc đường Ngô Tất Tố nối dài, các công trình công cộng tập trung dọc đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 19
Phường 19 có diện tích 0,39km2, quy mô dân số là 16.423 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Theo quyết định số 5386/QĐ-UBND Phường 19 sẽ nâng cấp các tuyến đường giao thông đối ngoại như đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường Nguyễn Hữu Cảnh. Ngoài ra phường sẽ tiếp tục hoàn thiện tuyến đường trên cao số 1, tuyến xe điện ngầm số 3B, tuyến xe điện ngầm số 5.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 5386/QĐ-UBND Phường 19 có chức năng chính là khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây mới.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 21
Phường 21 có diện tích 0,39km2, quy mô dân số là 23.186 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Theo quyết định số 5386/QĐ-UBND Phường 21 tiếp tục phát triển các tuyến đường trọng điểm Điện Biên Phủ và Xô Viết Nghệ Tĩnh. Phường sẽ quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mở mới một số đoạn đường mới để đảm bảo hệ thống giao thông thông suốt.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 5386/QĐ-UBND Phường 21 có chức năng chính là khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây mới.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 22
Phường 22 có diện tích 1,83km2, quy mô dân số là 2.206 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 22 tập trung phát triển các tuyến đường lớn như: Điện Biên Phủ, Nguyễn Hữu Cảnh, Ngô Tất Tố.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 5304/QĐ-UBND Phường 22 sẽ phát triển khu công trình hỗn hợp tại khu vực cách nhà ga metro số 4 300m nhằm kết nối nhà ga metro với các khu vực lân cận. Ngoài ra phường sẽ giữ lại hiện trạng các công trình dịch vụ đô thị cấp khu kết hợp với quy hoạch xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 24
Phường 24 có diện tích 0,57km2, quy mô dân số 23.161 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 24 tập trung quy hoạch đường sắt nối cảng Cát Lái và các tuyến đường bộ trên cao số 2 và số 4, tuyến đường trên cao dọc trục Phan Chu Trinh và tuyến metro dọc trục Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 5855/QĐ-UBND-QLĐT Phường 24 có mật độ cư trú cao, nằm giáp các trục giao thông lớn của đô thị nên có khả năng thu hút đầu tư tốt. Toàn bộ diện tích đất Phường 24 sẽ được chia ra làm 3 nhóm là:
- Nhóm I: Diện tích khoảng 8,66 ha, tập trung phát triển cảnh quan đô thị, xây dựng các công trình cao tầng.
- Nhóm 2: Diện tích khoảng 26,5 ha, đảm nhiệm chức năng phức hợp, kết hợp cảnh quan đô thị và các công trình cao tầng.
- Nhóm 3: Diện tích khoảng 21,78 ha, tập trung xây dựng các khu nhà ở chung cư cao tầng.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 25
Phường 25 có diện tích 1,84km2, quy mô dân số 28.723 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Phường 25 tập trung phát triển các tuyến đường trọng điểm: Điện Biên Phủ, Xô Viết Nghệ Tĩnh,…
Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định số 5337/QĐ-UBND Phường 25 được quy hoạch là khu nhà ở kết hợp với thương mại, dịch vụ và du lịch. Trong đó chức năng ở chiếm 68,72% diện tích do mật độ dân cư ở phường khá cao, quỹ đất dành cho công trình công cộng tương đối hạn chế.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 26
Phường 26 có diện tích 1,31km2, quy mô dân số 34.966 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Theo quyết định số 6419/QĐ-UBND thì Phường 26 sẽ tập trung cải tạo và mở rộng hệ thống giao thông chính của khu vực. Ngoài ra phường còn giải tỏa hành lang an toàn bờ rạch Lăng, dành quỹ đất để xây dựng nút giao thông ngã sáu Đài liệt sĩ, nút giao thông Đinh Bộ Lĩnh – Nguyễn Xí,…
Thông tin quy hoạch đất: Phường 26 dự kiến phân thành 3 khu ở: Khu 1, khu 2 bố trí các công trình chức năng sử dụng đất hỗn hợp, khu 3 cải tạo xây dựng theo hướng bóc lõi xây dựng các khu dân cư khu phức hợp.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 27
Phường 27 có diện tích 0,86km2, quy mô dân số 24.560 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Theo quyết định số 5256/QĐ-UBND Phường 37 sẽ tập trung phát triển tuyến giao thông đối ngoại là đường Bình Quới, tăng khả năng kết nối với phường 26 và phường 28.Ngoài ra phường còn mở rộng các tuyến đường hiện hữu để đảm bảo giao thông đồng bộ và thông suốt.
Thông tin quy hoạch đất: Phường 27 được lập quy hoạch là khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới xen cài khu công trình công cộng, văn phòng, thương mại – dịch vụ, văn hóa, y tế, giáo dục, hành chính và khu công viên cây xanh.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường 28
Phường 28 có diện tích 5,49km2, quy mô dân số 6.569 người (Năm 1999).
Thông tin quy hoạch giao thông: Theo Quyết định số 568/QĐ-TTG Phường 28 sẽ xây dựng 4 cây cầu nhằm tăng khả năng kết nối bán đảo Bình Quới – Thanh Đa. Hơn nữa, phường còn phát triển tuyến buýt nhanh BRT 1, tuyến monorail số 2 và xây dựng các bến tàu du lịch dọc theo sông Sài Gòn.
Thông tin quy hoạch đất: Phường 28 được chia ra làm 3 đơn vị ở: Đơn vị 1 là tổ hợp thương mại, khách sạn, văn phòng và khu dân cư, đơn vị 2 là khu tổ hợp thương mại, khách sạn, văn phòng, khu dân cư và công viên cây xanh tập trung, đơn vị 3 là khu trung tâm nghiên cứu công nghệ mới, khu dân cư và khu công viên cây xanh sinh thái.
Vị trí và địa hình Quận Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh nằm ở phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với Quận 3, 1, Phú Nhuận, Gò Vấp. Đặc biệt, Quận Bình Thạnh nằm giáp sát với Quận 1 nên việc đi lại giữa hai quận cực kỳ thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp Quận Bình Thạnh
Để hiểu hơn về Quận Bình Thạnh, quý khách có thể tham khảo bộ câu hỏi phổ biến nhất về khu vực này.
Diện tích Quận Bình Thạnh là bao nhiêu?
Diện tích tự nhiên của Quận Bình Thạnh là 2.076 ha, đứng thứ 4 trong tất cả các quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh.
Dân số Quận Bình Thạnh là bao nhiêu?
Quy mô dân số của Quận Bình Thạnh là 490.618 người, mật độ dân số là 23.632 người/km2.
Quận Bình Thạnh có bao nhiêu phường?
Hiện nay Quận Bình Thạnh gồm 20 phường, được đánh số từ 1 đến 28, không bao gồm các phường 4, 8, 9, 10, 16, 18, 20, 23, phường 14 là trung tâm của Quận.
Quận Bình Thạnh thành lập ngày nào?
Bình Hòa và Thạnh Mỹ Tây là 2 xã thuộc Quận Gò Vấp, Tỉnh Gia Định. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, xã Bình Hòa đổi thành quận Bình Hòa, xã Thạnh Mỹ Tây thành quận Thạnh Mỹ Tây. Tháng 6/1976, hai quận được sát nhập lại làm một lấy tên là Quận Bình Thạnh.
Mã vùng Quận Bình Thạnh
Hiện nay mã bưu điện quận Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh là 72300.
Qua bài viết này, quý khách đã có cái nhìn tổng quan nhất về Quận Bình Thạnh. Nếu quý khách có nhu cầu giao dịch bất động sản Bình Thạnh thì nên liên hệ với Nasaland để được hỗ trợ tốt nhất.
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam.
✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
✅ Email: info@nasaland.vn