Quận Thủ Đức: Thông tin, đặc điểm và vị trí bản đồ

Quận Thủ Đức: Thông tin, đặc điểm và vị trí bản đồ

Khu vực Quận Thủ Đức là một quận sầm uất bậc nhất của Thành phố Hồ Chí Minh trên các phương diện về kinh tế, chính trị, xã hội, giao thông và văn hóa. Tốc độ phát triển của khu vực này đã thu hút sự đầu tư của không ít ông lớn trong thị trường bất động sản.  Nếu bạn cũng muốn tham gia vào thị trường bất động sản khu vực và cần tìm hiểu thêm các thông tin thì hãy tham khảo nội dung mà Nasaland chia sẻ ngay dưới đây. 

Giới thiệu Quận Thủ Đức

Quận Thủ Đức là đơn vị cấp quận của Thành phố Hồ Chí Minh. Tính đến năm 2020, Quận Thủ Đức đã được lên cấp thành phố dựa trên sự sát nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức. Đến 1/1/2021, Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 có hiệu lực, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố trực thuộc thành phố trung ương. 

Giới thiệu đôi nét về Quận Thủ Đức
Giới thiệu đôi nét về Quận Thủ Đức

Đơn vị hành chính Quận Thủ Đức

Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh có tất cả 12 đơn vị hành chính cấp phường. Cụ thể là: (số liệu năm 2021)

Phường SL Mã bưu chính  Diện tích (km2)  Dân số (người) Mật độ dân số (người/km2)
An Khánh  71109 4,02  26.639  6.626 
An Lợi Đông 71100 3,60  1.215  337 
An Phú 71106 10,21  28.559  2.797 
Bình Chiểu 71313 5,41  80.802  14.935 
Bình Thọ 71306 1,21  16.903  13.969 
Bình Trưng Đông  71116 3,31 31.825  9.614 
Bình Trưng Tây 71113 2,05  31.021  15.132 
Cát Lái 71115 6,69  18.156  2.713 
Hiệp Bình Chánh  71315 6,47  107.246  16.575 
Hiệp Phú 71206 2,25  26.713  11.872 
Linh Chiểu  71307 1,41  24.137  17.118 
Linh Đông  71316 2,94  43.204  14.695 
Linh Tây 71310 1,36 23.406  17.210 
Linh Trung 71308 7,06  51.816 7.339 
Linh Xuân  71309 3,87  63.185  16.326 
Long Bình  71217 17,61  25.614  1.454 
Long Phước 71214 24,44  24,44  525 
Long Thạnh Mỹ  71216 12,06  43.987  3.647
Long Trường 71213 12,66  27.932  2.206 
Phú Hữu  71212 11,88  28.207  2.374 
Phước Bình 71209 0,98  17.935  18.301 
Phước Long A 71208 2,37  40.070  16.907 
Phước Long B 71210 5,88  75.224  12.793 
Tam Bình 71312 2,17  28.901  13.318
Tam Phú 71311 9.949  30.743  9.949 
Tăng Nhơn Phú A 71207 4,19  41.089  9.806 
Tăng  Nhơn Phú B 71211 5,28  39.139  7.412 
Tân Phú 71218 4,45  57.626  12.949 
Thảo Điền 71107 3,73  20.507  5.497 
Thạnh Mỹ Lợi  71114 13,25 23.305  1.758 
Thủ Thiêm  71110 3,31  2.176  657 
Trường Thạnh  71215 9,85  26.061  2.645 
Trường Thọ 71317 4,99  48.467  9.712

Bản đồ Quận Thủ Đức

Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức

Quận Thủ Đức có đến 34 phường trên địa bàn hành chính. Trong đó, Phường Thủ Thiêm và An Khánh là hai phường được thành lập vào tháng 20/210. Phường Thủ Thiêm là phường được sát nhập từ 2 phường An Khánh cũ và Thủ Thiêm cũ. Phường An Khánh mới là phường sáp nhập của phường Bình An và Bình Khánh cũ. 

Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức 
Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức

Bản đồ quy hoạch Quận Thủ Đức

Quận Thủ Đức sẽ được phân chia quy hoạch lại để thực hiện mục tiêu mà UBND Thành phố đưa ra. Cụ thể quy hoạch của Quận như sau: 

  • Quy hoạch giao thông: Hạ tầng giao thông sẽ tiếp tục được xây dựng với các hạng mục lớn như cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, tuyến Metro số 1, xây dựng bến xe Miền Đông mới…
  • Quy hoạch đô thị: Quận Thủ Đức sẽ tập trung xây dựng khu đô thị sáng tạo Khu Đông với các chủ trương về kinh tế số, đổi mới và sáng tạo. Đồng thời, quận sẽ có thêm các trung tâm tài chính mới, xây dựng các dự án khu công nghệ cao, hiện đại như khu đô thị Logistics, khu đô thị tổng hợp…
Bản đồ quy hoạch Quận Thủ Đức
Bản đồ quy hoạch Quận Thủ Đức

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN THỦ ĐỨC

Bản đồ quy hoạch chi tiết 12 Phường thuộc Quận Thủ Đức

12 phường thuộc Quận Thủ Đức đều nằm trong phạm vi quy hoạch 1/5000 của UBND Thành phố. Chi tiết quy hoạch của từng khu vực sẽ được Nasaland chia sẻ chi tiết hơn trong phần nội dung dưới đây. 

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Linh Xuân

Phường Linh Xuân có diện tích 3,87 km², dân số năm 2021 là 63.185 người. Phường có vị trí tiếp giáp với Phường Linh Trung và tỉnh Bình Dương. Quy mô đất quy hoạch của Phường Linh Xuân là 3,83 km². 

Thông tin quy hoạch giao thông: Giao thông nội khu dân cư sẽ được phân chia lại với mốc lộ giới khác nhau. Cụ thể, các đường được phân chia lại gồm có quốc lộ 1A – Xuyên Á lộ giới 120m; quốc lộ 1K lộ giới 60m. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Cơ cấu đất quy hoạch Phường Linh Xuân bao gồm có đất dân dụng, đất ngoài dân dụng. Các khu đất sẽ được dùng để xây dựng các công trình công cộng, khu công viên, sân chơi… tập trung phát triển không gian theo hướng chính của thành phố. 

Quy hoạch giao thông Phường Long Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch giao thông Phường Long Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Bình Chiểu

Phường Bình Chiểu có diện tích 5,41 km², dân số năm 2021 là 80.802 người. Vị trí tiếp giáp của phường có liên quan đến tỉnh Bình Dương, phường Tam Bình và Hiệp Bình Phước của Quận Thủ Đức. Quy mô đất quy hoạch của phường theo kế hoạch chiếm khoảng 5,49 km². 

Thông tin quy hoạch giao thông: Giao thông đối ngoại của phường sẽ có sự điều chỉnh, đường tỉnh lộ 43 dự kiến mở rộng 6 làn xe cơ giới và 4 làn xe tổng hợp. Đường chính khu vực mở rộng lên 5 làn xe, đường nội bộ dự kiến mở rộng từ 2 đến 4 làn, lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 13, – 60m. Nút giao thông sẽ có ở đoạn đường Bình Chiểu với tỉnh lộ 43 – Quốc lộ 1A và nút giao cắt đường vào khu công nghiệp với tỉnh lộ 43. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường Bình Chiểu tập trung sử dụng các khu đất trống, không có giá trị sử dụng để phát triển không gian về phía chính Đông. Hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ tầng xã hội được xây dựng thêm, đặc biệt tập trung theo hành lang cao tốc TP HCM – Long Thành – Dầu Giây và dọc tuyến Xa lộ Hà Nội.

Quy hoạch giao thông Phường Long Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch giao thông Phường Long Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Linh Trung

Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức có diện tích là 7,06 km², dân số năm 2021 là 51.816 người. Quy mô đất quy hoạch của phường theo kế hoạch khoảng 6,81 km². 

Thông tin quy hoạch giao thông: Phường Linh Trung sẽ mở rộng, xây mới thêm các tuyến đường để nối hai đường lớn với nhau. Cụ thể, 4 tuyến đường sẽ được xây theo theo đồ án quy hoạch, nối liền các tuyến đường chính như đường Vận Hành và xa lộ Hà Nội, đường Song Hành với đường Số 18, đường Song hành với đường Số 16, xa lộ Đại Hàn và xa lộ Hà Nội. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Các loại đất quy hoạch của Phường Linh Trung la đất có mục đích sử dụng không phù hợp với nhu cầu của người dân. Khu đất quy hoạch lại sẽ có chức năng tạo mảng xanh, giao thông, khu công trình công cộng theo định hướng của thành phố. 

Quy hoạch sử dụng đất Phường Linh Trung Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch sử dụng đất Phường Linh Trung Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Tam Bình

Phường Tam Bình có diện tích 2,17 km², dân số năm 2021 là 28.901 người. Phường giáp ranh với phường Hiệp Bình Phước, Tam Phú, Bình Chiểu và tỉnh Bình Dương.

Thông tin quy hoạch giao thông: Các tuyến đường và hẻm nhỏ thuộc phạm vi phường sẽ được bê tông hóa và nhựa hóa. Mặt đường được mở rộng ít nhất 4m để đảm bảo quy chuẩn giao thông. Hệ thống thoát nước được đầu tư và đồng bộ hóa để hạn chế nguy cơ ngập úng. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Các khu đất không có giá trị sử dụng trước đó sẽ được thu hồi lại để tiến hành tái cơ cấu hành lang đô thị. Các khu đô thị mới có mật độ xây dựng cao được chú trọng, đồng thời, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và xã hội.

Trong quy hoạch cũng quy định rõ, công trình cao tầng sẽ được ưu tiên bố trí dọc trục giao thông chính, không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Công viên được xây dựng xen kẽ giữa các tòa nhà để tạo mảng xanh. Cùng với đó là khu dịch vụ công cộng như sân chơi, thể dục thể thao cũng sẽ được xây dựng quanh phục vụ cho nhu cầu cư dân. 

Quy hoạch sử dụng đất Phường Tam Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch sử dụng đất Phường Tam Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Tam Phú

Phường Tam Phú có diện tích tự nhiên khoảng 3,09 km², dân số năm 2021 là 30.743 người. Xung quanh phường tiếp giáp với rất nhiều khu vực như phường Hiệp Bình Phước, Linh Đông, Bình Chánh, Tam Bình và tỉnh Bình Dương. 

Thông tin quy hoạch giao thông: Giao thông phường Tam Phú sẽ có nhiều tuyến đường được mở rộng, nối liền hai tuyến đường chính để cư dân di chuyển nhanh hơn. Cụ thể là: Đường số 5 và đường Cây Keo, đường số 8 và đường Tam Châu, đường đi qua UBND Phường, đường số 5 và đường Tam Bình, …

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Lợi thế về đặc điểm đất đai có địa hình gò đồi hoặc lượn sóng, Phường Tam Phú phù hợp để xây dựng công trình và khu dân cư sinh sống. Đất quy hoạch của phường là những khu đất có các chức năng giao thông, công cộng, cây xanh,… Các công trình xây dựng sẽ được tái cơ cấu, đồng bộ hạ tầng xã hội và kỹ thuật đô thị để phát triển không gian về phía chính đông. 

Quy hoạch  Phường Tam Phú Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch  Phường Tam Phú Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Hiệp Bình Phước

Diện tích của Phường Hiệp Bình Phước là 7.66 km2 với tổng dân số tính đến năm 2021 là 69.849 người. 

Thông tin quy hoạch giao thông: Ngoài tuyến đường di chuyển chính là xa lộ Đại Hàn và quốc lộ 13 được mở rộng thì trên địa bàn Phường sẽ có thêm các tuyến đường phụ khác được quy hoạch như đường nối liền hai nhánh đường 24 dọc theo bờ sông Sài Gòn. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường Hiệp Phước Bình sẽ quy hoạch các khu đất gồm đất cây xanh, đất mặt nước, đất giao thông, đất trường học, đất làm bệnh viện… để xây dựng các công trình mới theo tiêu chuẩn, phát triển không gian theo định hướng của UBND Thành phố. 

Quy hoạch giao thông Phường Bình Phước Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch giao thông Phường Bình Phước Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Hiệp Bình Chánh

Phường Hiệp Bình Chánh có diện tích là 6,47 km², dân số năm 2021 là 107.246 người. Mật độ dân số đạt 16.575 người/km² (số liệu của năm 2021). 

Thông tin quy hoạch giao thông: Giao thông khu vực cũng có nhiều sự thay đổi nhờ quy hoạch lại. Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thanh – Dầu Giây – hà Nội được mở rộng hơn để cư dân di chuyển nhanh hơn vào trung tâm thành phố và các vùng lân cận. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Các khu đất quy hoạch của Phường Phước Bình đều nằm trong hướng phát triển không gian phía chính Đông của Thành phố. Dự kiến, các nhóm đất ở, đất khác trong đơn vị ở và đất ngoài đơn vị ở. 

Quy hoạch giao thông Phường Bình Chánh Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch giao thông Phường Bình Chánh Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Linh Chiểu

Phường Linh Chiểu là một trong những phường có diện tích bé nhất của Quận Thủ Đức. Diện tích của phường là 1,41 km², dân số năm 2021 là 24.137 người.

Thông tin quy hoạch giao thông: Các tuyến đường lớn sẽ được nối liền với nhau bằng một đoạn đường nối có chiều dài ít nhất 400m. Cụ thể về các đường giao thông được kết nối theo quy hoạch là: Đường Tô Vĩnh Diện và đường số 6, đường số 5 và đường số 7, hẻm 2 đường số 18 với đường 18…

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Phường Linh Chiểu có nhiều khu đất thuộc diện quy hoạch có mục đích sử dụng không phù hợp với nhu cầu người dùng. Cụ thể, đất có quy hoạch phổ biến gồm đất cây xanh, đất mặt nước, đất giao thông, đất làm bệnh viện,… Những khu đất này sẽ không được xây dựng công trình có chức năng ở 

Quy hoạch Phường Linh Chiểu Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch Phường Linh Chiểu Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Linh Tây

Phường Linh Tây có vị trí tiếp giáp gần với các khu vực phường Linh Chiểu, Linh Trung, Linh Đông,  Tam Phú, Trường Thọ và Bình Dương. Tổng diện tích của phường là 1,36 km², dân số năm 2021 là 23.406 người.

Thông tin quy hoạch giao thông: Cư dân có thể di chuyển nhanh đến các khu vực lân cận thông qua các tuyến đường giao thông được thừa hưởng nhờ có vị trí gần với trung tâm thành phố. Ví dụ như tuyến đường xa lộ Hà Nội, Võ Văn Ngân. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch sử dụng đất Phường Linh Tây là 81,83 ha.Dự kiến phường sẽ xây dựng thêm các dự án nhà ở cao tối đa 22 tầng, mật độ xây dựng 30% – 50%.. Dự kiến, các dự án khi hoàn thiện sẽ cung cấp nhà ở cho khoảng 9700 người. Khu dân cư hiện hữu cũng sẽ được cải tạo lại, đồng bộ mỹ quan đô thị với các khu dân cư mới. 

Quy hoạch Phường Long Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch Phường Long Bình Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Linh Đông

Phường Linh Đông có diện tích là 2,94 km², dân số năm 2021 là 43.204 người. 

Thông tin quy hoạch giao thông: Chủ trương quy hoạch sẽ xây dựng thêm tuyến đường kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao thông Gò Dưa – Quốc lộ 1; Vành Đai 2 Thành phố, đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Phạm Văn Đồng, đồng thời cải tạo đường dây 110kV Thủ Đức – Linh Trung 2;

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Theo kế hoạch, Các khu đô thị mới có mật độ xây dựng cao cùng cơ sở hạ tầng xã hội, kỹ thuật đô thị mới sẽ được xây dựng. Các khu vực như đất công cộng, đất giao thông, đất làm bệnh viện, đất trường học,…sẽ được thu hồi để xây dựng theo kế hoạch. Trong thời gian chờ đợi, đất sẽ không được phê duyệt công trình có chức năng ở. 

Quy hoạch Phường Linh Đông Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch Phường Linh Đông Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Bình Thọ

Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức có diện tích 1,21 km², dân số năm 2021 là 16.903 người. Vị trí của phường tiếp giáp với khác nhiều khu vực phường khác như phường Hiệp Phú, Trường Thọ, Phước Long, Linh Chiểu, Linh Trung. 

Thông tin quy hoạch giao thông: Cư dân Phường Bình Thọ sẽ có thể di chuyển thêm các tuyến đường giao thông mới để di chuyển bên cạnh các tuyến đường hiện tại như Phạm Văn Đồng, Kha Vận Cân. Cụ thể, đường nối đường Dân Chủ với đường số 2 sẽ được mở rộng theo quy hoạch. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Một số dự án thuộc phường Bình Thọ sẽ được thu hồi lại và chuyển đổi mục đích sử dụng. Hệ thống thoát nước đường Võ Văn Ngân, vành đai 2, xa lộ Hà Nội đến đường Phạm Văn Đồng.

Quy hoạch sử dụng đất Phường Bình Thọ Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch sử dụng đất Phường Bình Thọ Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Bản đồ quy hoạch chi tiết Phường Trường Thọ

Phường Trường Thọ có diện tích 4,99 km², dân số năm 2021 là 48.467 người. Theo thông tin quy hoạch, phường sẽ có sử dụng khoảng 4,09 km2 để phục vụ cho mục đích quy hoạch, cải tạo mỹ quan đô thị. 

Thông tin quy hoạch giao thông: Phường Trường Thọ sẽ có nhiều tuyến đường được cải tạo lại theo quy hoạch của Thành phố. Cụ thể, đường vành đai 2 được xây dựng, xa lộ Hà Nội mở rộng tuyến đến Phạm Văn Đồng,  đường Võ Văn Ngân được cải tạo có thêm hệ thống thoát nước. 

Thông tin quy hoạch sử dụng đất: Khu dân cư và khu trung tâm thương mại Trường Thọ được xây dựng thêm bằng cách thu hồi các khu đất không có giá trị xây dựng để triển khai. Dự án Bờ tả sông Sài Gòn từ cầu Rạch Ngang đến khu đô thị Thủ Thiêm cũng sẽ được xây mới. 

Quy hoạch sử dụng đất Phường Trường Thọ Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM
Quy hoạch sử dụng đất Phường Trường Thọ Quận 9 thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP. HCM

Vị trí và địa hình Quận Thủ Đức

Vị trí của Quận Thủ Đức nằm ở khu vực phía Đông Bắc Thành phố Hồ Chí Minh. Địa giới của quận tiếp giáp với: 

  • Phía đông giáp Quận 9 với ranh giới là Xa lộ Hà Nội
  • Phía tây giáp Quận 12 và quận Bình Thạnh với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp quận Bình Thạnh và Quận 2
  • Phía bắc giáp các thành phố Dĩ An và Thuận An, tỉnh Bình Dương.

Tính đến nay, Quận Thủ Đức đã sát nhập thêm 3 quận tại phân khu phía Đông của Thành phố là Quận 7 và Quận 9. Cũng chính vì lý do này mà địa hình khu vực khá thấp do tất cả các khu vực đều thuộc vùng đồng bằng sông Sài Gòn. Độ cao trung bình của địa hình khu vực khoảng 1m, cao nhất là 2m và thấp nhất là 0,5m. 

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN THỦ ĐỨC

Câu hỏi thường gặp Quận Thủ Đức

Nhắc thắc mắc liên quan đến Quận Thủ Đức mà khách hàng thường hỏi sẽ được Nasaland giải đáp chi tiết trong phần nội dung dưới đây. 

Diện tích Quận Thủ Đức là bao nhiêu? 

Tính đến thời điểm hiện tại, diện tích của Quận Thủ Đức là 211,56 km2, đã tính địa phận được sát nhập với 12 đơn vị hành chính cấp phường. 

Dân số Quận Thủ Đức là bao nhiêu?

Số liệu cập nhật năm 2019 cho biết, dân số của Quận Thủ Đức là 1.013.795 người. Mật độ dân số trong phạm vi 1km2 là 4.792 người/km².

Quận Thủ Đức có lượng dân cư đông đúc tập trung sinh sống 
Quận Thủ Đức có lượng dân cư đông đúc tập trung sinh sống

Quận Thủ Đức có bao nhiêu phường? 

Trước khi sát nhập, Quận Thủ Đức có 12 phường là Bình Chiểu, Bình Thọ, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Tam Bình, Tam Phú, Trường Thọ. 

Sau khi được sát nhập và lên cấp thành phố của thành phố trực thuộc trung ương, Thủ Đức có tất cả 34 phường là:

  • An Khánh
  • An Lợi Đông
  • An Phú
  • Bình Chiểu
  • Bình Thọ
  • Bình Trưng Đông
  • Bình Trưng Tây
  • Cát Lái
  • Hiệp Bình Chánh
  • Hiệp Bình Phước
  • Hiệp Phú
  • Linh Chiểu
  • Linh Đông
  • Linh Tây
  • Linh Trung
  • Linh Xuân
  • Long Bình
  • Long Phước
  • Long Thạnh Mỹ
  • Long Trường
  • Phú Hữu
  • Phước Bình
  • Phước Long A
  • Phước Long B
  • Tam Bình
  • Tam Phú
  • Tân Phú
  • Tăng Nhơn Phú A
  • Tăng Nhơn Phú B
  • Thạnh Mỹ Lợi
  • Thảo Điền
  • Thủ Thiêm
  • Trường Thạnh
  • Trường Thọ

Quận Thủ Đức thành lập ngày nào? 

Quận Thủ Đức được thành lập vào ngày  9 tháng 5 năm 1975. Đến ngày 9 tháng 12 năm 2022, UB Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và xã thuộc phạm vi Quận Thủ Đức. Đến ngày 1 tháng 1 năm 2021 chính thức có hiệu lực và đổi tên thành Thành phố Thủ Đức – Thành phố đầu tiên của thành phố trực thuộc trung ương. 

Mã vùng Quận Thủ Đức

Danh sách mã vùng các khu vực trong phạm vi Quận Thủ Đức sẽ được đề cập chi tiết trong bảng danh sách dưới đây: 

1 BC. Trung tâm quận Thủ Đức 71300
2 Quận ủy 71301
3 Hội đồng nhân dân 71302
4 Ủy ban nhân dân 71303
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 71304
6 P. Bình Thọ 71306
7 P. Linh Chiểu 71307
8 P. Linh Trung 71308
9 P. Linh Xuân 71309
10 P. Linh Tây 71310
11 P. Tam Phú 71311
12 P. Tam Bình 71312
13 P. Bình Chiểu 71313
14 P. Hiệp Bình Phước 71314
15 P. Hiệp Bình Chánh 71315
16 P. Linh Đông 71316
17 P. Trường Thọ 71317
18 BCP. Thủ Đức 71350
19 BCP. Linh Trung 71351
20 BCP. Bình Chiểu 71352
21 BCP. Bình Triệu 71353
22 BCP. TTDVKH Thủ Đức 71354
23 BC. KHL Thủ Đức 71355
24 BC. Bình Thọ 71356
25 BC. Linh Trung 71357
26 BC. Tam Bình 71358
27 BC. Bình Chiểu 71359
28 BC. Bình Triệu 71360

Trên đây là toàn bộ các thông tin về Quận Thủ Đức để nhà đầu tư và các khách hàng tham khảo. Nếu cần được hỗ trợ thêm thông tin nào về Quận Thủ Đức hoặc tư vấn bất động sản, hãy liên hệ với Nasaland qua số 0909.555.700 để được hỗ trợ kịp thời. 

    Nhận Bảng Giá từ chủ đầu tư

    SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
    ✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam.
    ✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
    ✅ Email: info@nasaland.vn

    Đánh giá nội dung này