Tỉnh Long An: Thông tin, đặc điểm và vị trí bản đồ

Khu vực Tỉnh Long An thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, đây còn là cửa ngõ kết nối miền Tây và trung tâm TP.HCM. Chỉ khoảng 50km di chuyển, quý khách hàng đã có thể đến TP.HCM thông qua các trục đường như: Quốc Lộ 1A, Quốc Lộ 22,…

Quý khách hàng hãy cùng Nasaland tìm hiểu thêm thông tin về Tỉnh Long An thông qua bài viết sau đây.

Giới thiệu Tỉnh Long An

Tỉnh Long An là một trong 12 tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long có diện tích rộng 4.492 km2. Năm 2021, Tỉnh Long An là đơn vị hành chính có lượng dân cư đứng vị trí thứ 13 tại Việt Nam. Long An còn xếp thứ 12 về tổng sản phẩm trên địa bàn và xếp thứ 14 về bình quân đầu người (GRDP) khi đạt 138.198 tỷ đồng.

STT Tỉnh/Thành phố Tổng dân số (2021)
1 Tỉnh Long An 1,688,547
2 Thành phố Tân An 145,120
3 Thị xã Kiến Tường 43,674
4 Huyện Tân Hưng 47,651
5 Huyện Vĩnh Hưng 50,074
6 Huyện Mộc Hóa 28,165
7 Huyện Tân Thạnh 77,537
8 Huyện Thạnh Hóa 56,074
9 Huyện Đức Huệ 65,961
10 Huyện Đức Hòa 315,711
11 Huyện Bến Lức 181,66
12 Huyện Thủ Thừa 98,333
13 Huyện Tân Trụ 66,502
14 Huyện Cần Đước 187,359
15 Huyện Cần Giuộc 214,914
17 Huyện Châu Thành 109,812
Tổng quan về Tỉnh Long An
Tổng quan về Tỉnh Long An

Đơn vị hành chính Tỉnh Long An

Long An là Tỉnh có 15 đơn vị hành chính thuộc cấp huyện, gồm: 1 thành phố, 1 thị xã và 13 huyện. Trong đó sẽ bao gồm 188 đơn vị hành chính thuộc cấp xã là: 12 phường, 15 thị trấn và 161 xã. Cụ thể:

  • Thành phố Tân An (Dân số: 145.120 người, diện tích: 81,94 km2) có 9 phường và 5 xã:  Phường 5, Phường 2, Phường 4, Phường Tân Khánh, Phường 1, Phường 3, Phường 7, Phường 6, Xã Hướng Thọ Phú, Xã Nhơn Thạnh Trung, Xã Lợi Bình Nhơn, Xã Bình Tâm, Phường Khánh Hậu, Xã An Vĩnh Ngãi.
  • Thị xã Kiến Tường (Dân số: 43.674 người, diện tích: 204,36 km2) có 3 phường và 5 xã: Phường 1, Phường 2, Xã Thạnh Trị, Xã Bình Hiệp, Xã Bình Tân, Xã Tuyên Thạnh, Phường 3, Xã Thạnh Hưng.
  • Huyện Tân Hưng (Dân số: 226.372 người, diện tích: 249,29 km2) có 10 phường và 7 xã: Thị trấn Tân Hưng, Xã Hưng Hà, Xã Hưng Điền B, Xã Hưng Điền, Xã Thạnh Hưng, Xã Hưng Thạnh, Xã Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Châu B, Xã Vĩnh Lợi, Xã Vĩnh Đại, Xã Vĩnh Châu A, Xã Vĩnh Bửu.
  • Huyện Vĩnh Hưng (Dân số: 50.074 người, diện tích: 384,52 km2) có 1 thị trấn và 9 xã: Thị trấn Vĩnh Hưng, Xã Hưng Điền A, Xã Khánh Hưng, Xã Thái Trị, Xã Vĩnh Trị, Xã Thái Bình Trung, Xã Vĩnh Bình, Xã Vĩnh Thuận, Xã Tuyên Bình, Xã Tuyên Bình Tây.
  • Huyện Mộc Hóa (Dân số: 28.165 người, diện tích: 297,64 km2) có 1 thị trấn và 6 xã: Xã Bình Hòa Tây, Xã Bình Thạnh, Xã Bình Hòa Trung, Xã Bình Hòa Đông, Thị trấn Bình Phong Thạnh, Xã Tân Lập, Xã Tân Thành.
  • Huyện Tân Thạnh (Dân số: 77.537 người, diện tích: 422,85 km2) có 1 thị trấn và 12 xã: Thị trấn Tân Thạnh, Xã Kiến Bình, Xã Tân Thành, Xã Bắc Hòa, Xã Hậu Thạnh Tây, Xã Nhơn Hòa Lập, Xã Tân Lập, Xã Hậu Thạnh Đông, Xã Tân Hòa, Xã Nhơn Hòa, Xã Tân Bình, Xã Tân Ninh, Xã Nhơn Ninh.
  • Huyện Thạnh Hóa (Dân số: 56.074 người, diện tích: 468,37 km2) có 1 thị trấn và 10 xã: Thị trấn Thạnh Hóa, Xã Tân Đông, Xã Tân Hiệp, Xã Thuận Bình, Xã Thạnh Phước, Xã Thạnh Phú, Xã Thuận Nghĩa Hòa, Xã Thủy Đông, Xã Thủy Tây, Xã Tân Tây, Xã Thạnh An.
  • Huyện Đức Huệ (Dân số: 65.961 người, diện tích: 428,92 km2) có 1 thị trấn và 10 xã: Thị trấn Đông Thành, Xã Mỹ Quý Đông, Xã Mỹ Thạnh Bắc, Xã Mỹ Quý Tây, Xã Mỹ Thạnh Tây, Xã Mỹ Thạnh Đông, Xã Bình Thành, Xã Bình Hòa Bắc, Xã Bình Hòa Hưng, Xã Bình Hòa Nam, Xã Mỹ Bình.
  • Huyện Đức Hòa (Dân số: 315.711 người, diện tích: 427,63 km2) có 3 thị trấn và 17 xã: Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Hiệp Hòa, Thị trấn Đức Hòa, Xã Lộc Giang, Xã An Ninh Đông, Xã An Ninh Tây, Xã Tân Mỹ, Xã Hiệp Hòa, Xã Đức Lập Thượng, Xã Đức Lập Hạ, Xã Tân Phú, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Xã Đức Hòa Thượng, Xã Hòa Khánh Tây, Xã Hòa Khánh Đông, Xã Mỹ Hạnh Nam, Xã Hòa Khánh Nam, Xã Đức Hòa Đông, Xã Đức Hòa Hạ, Xã Hựu Thạnh.
  • Huyện Bến Lức (Dân số: 181.660 người, diện tích: 287,86 km2) có 1 thị trấn và 14 xã: Thị trấn Bến Lức, Xã Tân Hòa, Xã Tân Bửu, Xã An Thạnh, Xã Bình Đức, Xã Mỹ Yên, Xã Thanh Phú, Xã Thạnh Lợi, Xã Lương Bình, Xã Thạnh Hòa, Xã Lương Hòa, Xã Long Hiệp, Xã Thạnh Đức, Xã Phước Lợi, Xã Nhựt Chánh.
  • Huyện Thủ Thừa (Dân số: 226.372 người, diện tích: 299,1km2) có 1 thị trấn và 11 xã: Thị trấn Thủ Thừa, Xã Long Thuận, Xã Mỹ Lạc, Xã Mỹ Thạnh, Xã Bình An, Xã Long Thạnh, Xã Tân Thành, Xã Nhị Thành, Xã Mỹ Phú, Xã Mỹ An, Xã Bình Thạnh, Xã Tân Long
  • Huyện Tân Trụ (Dân số: 66.502 người, diện tích: 106,5 km2) có 1 thị trấn và 9 xã: Thị trấn Tân Trụ, Xã Tân Bình, Xã Quê Mỹ Thạnh, Xã Lạc Tấn, Xã Bình Trinh Đông, Xã Tân Phước Tây, Xã Bình Lãng, Xã Bình Tịnh, Xã Đức Tân, Xã Nhựt Ninh.
  • Huyện Cần Đước (Dân số: 187.359 người, diện tích: 218,2km2) 1 thị trấn và 16 xã: Thị trấn Cần Đước, Xã Long Định, Xã Phước Vân, Xã Long Hòa, Xã Long Cang, Xã Long Trạch, Xã Long Khê, Xã Long Sơn ,Xã Tân Trạch, Xã Mỹ Lệ, Xã Tân Lân, Xã Long Hựu Đông, Xã Tân Ân, Xã Phước Đông, Xã Phước Tuy, Xã Long Hựu Tây, Xã Tân Chánh.
  • Huyện Cần Giuộc (Dân số: 214.914 người, diện tích: 215,1 km2) có 1 thị trấn và 14 xã: Xã Phước Hậu, Xã Mỹ Lộc, Xã Phước Lại, Xã Phước Lâm, Xã Thuận Thành, Thị trấn Cần Giuộc, Xã Phước Lý, Xã Long Thượng, Xã Long Hậu, Xã Phước Vĩnh Tây, Xã Phước Vĩnh Đông, Xã Long An, Xã Long Phụng, Xã Đông Thạnh, Xã Tân Tập.
  • Huyện Châu Thành (Dân số: 109.812 người, diện tích: 155,24 km2) có 1 thị trấn và 12 xã: Xã Vĩnh Công, Xã Thuận Mỹ, Xã Hiệp Thạnh, Xã Phước Tân Hưng, Thị trấn Tầm Vu, Xã Bình Quới, Xã Hòa Phú, Xã Phú Ngãi Trị, Xã Thanh Phú Long, Xã Dương Xuân Hội, Xã An Lục Long, Xã Long Trì, Xã Thanh Vĩnh Đông.

Bản đồ Tỉnh Long An

Bản đồ hành chính Tỉnh Long An

Tỉnh Long An có vị trí địa lý lần lượt tiếp giáp với các khu vực như sau:

  • Phía Bắc giáp Huyện KâmPông Rou (Tỉnh Svay Rieng, Campuchia).
  • Phía Nam giáp Tỉnh Tiền Giang.
  • Phía Đông và Đông Bắc giáp thành phố Hồ Chí Minh và Tây Ninh.
  • Phía Tây và Tây Bắc giáp Đồng Tháp và Prey Veng (Campuchia)
Bản đồ hành chính Tỉnh Long An
Bản đồ hành chính Tỉnh Long An

Bản đồ quy hoạch Tỉnh Long An

Theo tầm nhìn của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng, thời kỳ quy hoạch Tỉnh Long An giai đoạn 2021-2030 cho đến năm 2050 sẽ tập trung vào việc: Nâng cấp các loại đô thị, đường quốc lộ, xây dựng tiện ích công cộng,… để tập trung phát triển kinh tế toàn Tỉnh. Cụ thể sẽ gồm:

  • Giai đoạn 2018-2020: Thành lập 5 đô thị mới và năng loại lên 12 đô thị trong khu vực. Trong đó, Thành phố Tân An thuộc đô thị loại II, Thị trấn Bến Lức thuộc đô thị loại III,…
  • Giai đoạn 2021-2025: Nâng loại 3 đô thị và thành lập 3 đô thị mới. Cụ thể: Thị trấn Cần Giuộc thuộc đô thị loại III; khu Đông Hòa và Đông Thành thuộc đô thị loại IV và khu Mỹ Quý, Khánh Hưng, Thái Bình Trung thuộc đô thị loại V.
  • Giai đoạn 2026-2030: Thành lập 4 đô thị mới và nâng loại 3 đô thị. Trong đó: Thành phố Tân An thuộc đô thị loại I; Thị trấn Bến Lức, Đồng Tháp Mười thuộc đô thị loại II,…
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Long An
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Long An

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH LONG AN

Bản đồ quy hoạch chi tiết 15 Thành phố/Huyện/Thị xã thuộc Tỉnh Long An

Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Tân An

Ngày 14/10/2015 Thành phố Tân An được UBND Tỉnh Long An phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung, xây dựng trong giai đoạn đến năm 2023.

Bản đồ quy hoạch Thành phố Tân An
Bản đồ quy hoạch Thành phố Tân An

Bản đồ quy hoạch chi tiết Thị xã Kiến Tường

Thị xã Kiến Tường là khu vực thuộc vùng đô thị, công nghiệp và cũng thuộc vùng 1, vùng an ninh lương thực, du lịch và kinh tế cửa khẩu tại Long An. Thị xã Kiến Tường cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 121km và tọa lạc tại trung tâm vùng Đồng Tháp Mười.

Bản đồ quy hoạch Thị xã Kiến Tường
Bản đồ quy hoạch Thị xã Kiến Tường

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Tân Hưng

Trong giai đoạn 2021-2030, Huyện Tân Hưng được quy hoạch mở rộng các tuyến đường mới theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (tuyến N2 đi qua địa phận Huyện), xây dựng mới tuyến đường nối N2 đến đường Lộc Giang – Thuận Nghĩa Hòa.

Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hưng
Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hưng

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Vĩnh Hưng

Huyện Vĩnh Hưng là khu vực thuộc vùng đô thị, công nghiệp có nền kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào ngành nông – lâm nghiệp. Đặc biệt là lĩnh vực sản xuất lúa, hàng hóa. Khu vực có tuyến TL831 nối với Quốc Lộ 62, giúp liên kết nhanh chóng với các tỉnh lân cận. Ngoài ra, Huyện còn có tuyến đường giáp biên giới Campuchia dài 45.62 km, giúp thúc đẩy phát triển thương mại, văn hóa, xã hội.

Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Hưng
Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Hưng

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Mộc Hóa

Huyện Mộc Hóa là địa bàn có tuyến Quốc Lộ 62 đi qua. Trong giai đoạn 2021-2030 Huyện có nhiều chủ trương mở rộng các tuyến giao thông nội bộ, góp phần tăng khả năng liên kết vùng. 

Bản đồ quy hoạch Huyện Mộc Hóa
Bản đồ quy hoạch Huyện Mộc Hóa

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Tân Thạnh

Huyện Tân Thạnh là khu vực được UBND Tỉnh Long An công nhận đạt chuẩn đô thị loại V. Khu vực này có tuyến Quốc Lộ 62 và Quốc Lộ N2 đi qua, đây là các trục giao thông trọng điểm củng cố khả năng giao thương kinh tế và củng cố quốc phòng.

Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Thạnh
Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Thạnh

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Thạnh Hóa

Huyện Thạnh Hóa là tiểu vùng IV thuộc Long An, nơi đây chủ yếu phát triển nền kinh tế nông nghiệp và ngư nghiệp. Ngoài ra, Huyện còn có 2 cụm tiểu thủ công nghiệp ở Thủy Đông và Thạnh Hóa. Mới đây, Huyện được phê duyệt 2 cụm công nghiệp tại Thuận Nghĩa Hòa và Tân Đông. Huyện Thạnh Hóa có tuyến N1, N2 Quốc Lộ 62 và DT839 đi qua.

Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Hóa
Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Hóa

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Đức Huệ

Huyện Đức Huệ có vị trí địa lý tiếp giáp lần lượt với: 

  • Phía Đông giáp Đức Hòa
  • Phía Tây giáp Campuchia
  • Phía Nam giáp Bến Lức
  • Phía Bắc giáp Trảng Bàng.

Trong định hướng phát triển dân cư, Huyện Đức Huệ được tập trung phát triển theo hình thái tập trung với quy mô lớn.

Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Huệ
Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Huệ

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Đức Hòa

Huyện Đức Hòa là khu vực có tuyến Quốc Lộ 1A và tuyến đường Xuyên Á đi qua. Ngoài ra, đây còn là khu vực sở hữu nút giao của các trục đường như: 

  • Cao tốc TP.HCM – Trung Lương
  • Quốc Lộ 1K
  • Cao tốc Bến Lức – Long Thành,… 

Do đó, Huyện Đức Hòa có khả năng kết nối hoàn thiện đến trung tâm TP.HCM, các tỉnh miền Tây và Đông Nam Bộ.

Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Hòa
Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Hòa

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Bến Lức

Huyện Bến Lức được chia làm hai vùng chính:

  • Vùng phía Nam: Sở hữu hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy như: Cảng Bourbon Bến Lức, kho bãi cảng Cẩm Nguyên, tuyến Quốc Lộ 1A nên thuận tiện để phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
  • Vùng phía Bắc: Nơi đây tập trung sản xuất nông nghiệp với các loại cây trồng như: Chanh, mía, thơm,…
Bản đồ quy hoạch Huyện Bến Lức
Bản đồ quy hoạch Huyện Bến Lức

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Thủ Thừa

Huyện Thủ Thừa là một trong 3 vùng phát triển kinh tế trọng điểm của Long An. Đây là vùng đệm sinh thái nằm giữa 2 sông gồm: Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây. Giai đoạn 2020-2025, Huyện được tập trung phát triển nền kinh tế công nghiệp và chuyển đổi cơ cấu cây trồng để tăng trưởng kinh tế nông nghiệp bền vững.

Bản đồ quy hoạch Huyện Thủ Thừa
Bản đồ quy hoạch Huyện Thủ Thừa

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Tân Trụ

Huyện Tân Trụ là vùng phát triển kinh tế trọng điểm tại Long An. Từ năm 2020-2030, Huyện sẽ được tập trung đẩy mạnh phát triển hệ thống hạ tầng hoàn thiện, hướng đến mục tiêu trở thành đô thị loại IV.

Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Trụ
Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Trụ

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Cần Đước

Huyện Cần Đước là khu vực được đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ cây trồng, vật nuôi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. Các quỹ đất chưa được quy hoạch sẽ được sử dụng với các mục đích như:

  • Đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng như: Giao thông, thủy lợi, điện, nước,…
  • Quy hoạch xây dựng các công trình dân sinh như: Khu hành chính công, khu thể thao, công viên, trạm y tế, bến xe,…
  • Xây dựng và nâng cấp các công trình: Y tế, giáo dục, trung tâm văn – hoá thể thao,…
Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Đước
Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Đước

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Cần Giuộc

Huyện Cần Giuộc được quy hoạch phát triển 1 đô thị loại III và 2 đô thị loại IV trong giai đoạn đến năm 2030. Ngoài ra, Huyện còn được đầu quy hoạch hệ thống hạ tầng phát triển như: 

  • Công trình xây dựng: Tuyến Vành Đai 3 và 4, đường trục động lực kết nối với TP.HCM
  • Mở rộng bến xe, bến tàu khách, nâng cấp tuyến đường Quốc Lộ 50,…
Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Giuộc
Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Giuộc

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành được định hướng phát triển giai đoạn đến năm 2030 và đến năm 2050 trở thành huyện công nghiệp, đô thị, dịch vụ hàng đầu tại Long An. Trong đó có 2 vùng kinh tế cụ thể như sau:

  • Vùng 1: Phát triển đô thị và dịch vụ
  • Vùng 2: Phát triển nông nghiệp và thủy sản
Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành
Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành

Vị trí và địa hình Tỉnh Long An

Tỉnh Long An tọa lại tại vị trí có tọa độ địa lý từ 105030′ 30” đến 106047′ 02” kinh độ Đông và 10023’40” đến 11002′ 00” vĩ độ Bắc. Tỉnh Long An thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, có phía Đông – Đông Bắc giáp với TP.HCM.

Về địa hình, Tỉnh Long An có quỹ đất thấp dần từ phía Đông Bắc về phía Tây Nam. Các khu vực thuộc phía Bắc và Đông Bắc sở hữu các gò đồi thấp, chính giữa Tỉnh là vùng đồng bằng, phía Tây là vùng trũng. Tỉnh còn sở hữu 46.300 ha là khu vực rừng tràm ngập phèn.

Tỉnh Long An phần lớn có địa bằng phẳng
Tỉnh Long An phần lớn có địa bằng phẳng

Thời tiết tại Tỉnh Long An 

Tỉnh Long An tọa lạc tại khu vùng có nền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa vì ảnh hưởng khí hậu của 2 khu vực là: Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. 

  • Nhiệt độ trung bình hằng tháng dao động từ 25.2 – 28.9 °C.
  • Lượng mưa hàng năm dao động từ 966 – 1.325mm.
  • Mùa mưa chiếm 70-82% tổng lượng mưa cả năm.

Nhờ sở hữu nền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nên Tỉnh Long An còn là khu vực phù hợp để phát triển bất động sản theo hướng khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng. Quỹ đất tại Long An khá lớn, nên các nhà đầu tư thường tìm kiếm các lô đất có diện tích rộng từ vài chục hecta đến hàng trăm hecta để rót vốn triển khai các công trình tầm cỡ.

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH LONG AN

Câu hỏi thường gặp Tỉnh Long An

Diện tích Tỉnh Long An là bao nhiêu?

Tỉnh Long An diện tích rộng 4.492 km2.

Dân số Tỉnh Long An là bao nhiêu?

Theo số liệu năm thống kê từ năm 2019, Tỉnh Long An có 2.003.000 người.

Tỉnh Long An có bao nhiêu phường?

Tỉnh Long An có 12 phường.

Tỉnh Long An thành lập ngày nào?

Tỉnh Long An được chính quyền Sài Gòn thành lập vào ngày 22/10/1956 khi sáp nhập hai tỉnh Chợ Lớn và Tân An.

Mã vùng Tỉnh Long An?

272 là số mã vùng của Long An.

Biển số xe Tỉnh Long An?

Biển số Long An là 62.

Thông qua các thông tin nổi bật về Tỉnh Long An, quý khách hàng và quý nhà đầu tư có thể hiểu rõ hơn về hạ tầng, khu vực quy hoạch cũng như thời tiết và địa hình của Tỉnh. Từ đó, quý khách có thể đưa ra cái nhìn tổng thể trước khi có ý định đầu tư bất động sản tại đây.

SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam.
✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
✅ Email: info@nasaland.vn

Đánh giá nội dung này