Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Thông tin, đặc điểm và vị trí bản đồ

Khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Nam Bộ, có tiềm năng để phát triển kinh tế trong tương lai. Thị trường bất động sản tại tỉnh cũng rất sôi động. Quý khách có thể cùng Nasaland tìm hiểu về vị trí, dân cư, bản đồ quy hoạch của Bà Rịa – Vũng Tàu để hiểu sâu hơn về thị trường bất động sản này. 

Giới thiệu Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có diện tích tự nhiên là 1.980,8 km2. Theo số liệu thống kê tính đến ngày 1/4/2019, dân số toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đạt 1.148.313 người, mật độ dân số đạt 556 người/km2. Tỉnh có tỷ lệ tăng dân số 1 ‰, 58,4% dân số sống ở đô thị và 41,6% dân số sống ở nông thôn.

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ở vị trí cửa ngõ ra biển Đông của các tỉnh trong khu vực miền Đông Nam Bộ. Đặc biệt tỉnh có tiềm năng cực lớn về ngành dầu khí khí chiếm 93% tổng trữ lượng dầu mỏ, 16% tổng trữ lượng khí thiên nhiên của cả nước. Chính vì thế xuất nhập khẩu dầu được coi là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.

Đơn vị hành chính Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Năm 2020)

Tên SL Mã bưu chính Dân số Diện tích (km2) Mật độ dân số (người/km2)
Thành phố Vũng Tàu 1 860 296.237 140,3 2.111
Thành phố Bà Rịa 182 122.424 91,5 1.338
Huyện Châu Đức 102 143.306 420,6 341
Huyện Xuyên Mộc 90 134.401 642,2 214
Huyện Long Điền 75 125.179 77 1.626
Huyện Đất Đỏ 37 69.502 189,6 367
Thị xã Phú Mỹ 64 128.205 337,6 380
Huyện Côn Đảo 33 5.127 75,2 68

Bản đồ Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Quý khách có thể cùng Nasaland tìm hiểu sâu hơn về bản đồ hành chính và bản đồ quy hoạch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Bản đồ hành chính Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Vị trí địa lý của Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như sau:

  • Phía Bắc giáp Tỉnh Đồng Nai.
  • Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Phía Đông giáp Tỉnh Bình Thuận và Biển Đông.
  • Phía Nam giáp Biển Đông.
Bản đồ hành chính Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Bản đồ hành chính Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bản đồ quy hoạch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Đến năm 2030: Tỉnh phấn đấu có 14 đô thị, tỷ lệ đô thị hóa dự kiến khoảng 70%.

  • 02 đô thị loại I gồm Thành phố Vũng Tàu, Thành phố Bà Rịa.
  • 03 đô thị loại III gồm Long Điền – Long Hải, Phú Mỹ, Côn Đảo.
  • 02 đô thị loại IV gồm Ngãi Giao và Phước Bửu.
  • 07 đô thị loại V gồm các Thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải, Kim Long, Bình Châu, Lộc An, Hòa Bình và Hồ Tràm.

Đến năm 2050 : Tỉnh phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa dự kiến khoảng 80%.

  • Thành phố Vũng Tàu trực thuộc Trung Ương.
  • Thành phố Bà Rịa là đô thị loại I.
  • 03 đô thị loại II gồm Long Điền – Long Hải, Phú Mỹ, Côn Đảo.
  • 02 đô thị loại III gồm Ngãi Giao và Phước Bửu. 
  • 07 đô thị loại IV gồm các Thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải, Kim Long, Bình Châu, Lộc An, Hòa Bình và Hồ Tràm. 
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Bản đồ quy hoạch chi tiết 8 Huyện thuộc Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã tiến hành quy hoạch giao thông và quy hoạch đất của 8 huyện, cụ thể như sau: 

Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu có diện tích 140,3 km2, quy mô dân số là 296.237 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Thành phố Vũng Tàu sẽ cải cách lại mạng lưới giao thông như sau: 

  • Giao thông đối ngoại: Thành phố nâng cấp Quốc Lộ 51 theo định hướng giao thông vùng, kết nối thành phố với các đô thị khác trong tỉnh và vùng thành phố Hồ Chí Minh; xây dựng đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu. 
  • Giao thông đô thị: Thành phố tiếp tục xây dựng, cải tạo, hoàn thiện các tuyến đường trục dọc; phát triển bổ sung mạng lưới trục ngang kết nối khu vực trung tâm với khu vực ven biển. Đồng thời thành phố sẽ tiến hành nâng cấp, chỉnh trang hệ thống đường giao thông đô thị hiện có.
  • Đường thủy nội địa: Thành phố Vũng Tàu tập trung khai thác hiệu quả các luồng tuyến chính trên sông Dinh; sông Mũi Dùi; sông Rạng; sông Chà Và; sông Ba Cội; sông Cỏ Mây – Cửa Lấp; sông Sao; Rạch Tre và Rạch Bến Đình.
  • Giao thông công cộng: Thành phố phát triển hệ thống giao thông xe buýt phục vụ nhu cầu đô thị và liên kết tới vùng lân cận. 

Thông tin quy hoạch đất: Theo kế hoạch dự báo tới năm 2025 thì Thành phố Vũng Tàu có quỹ đất xây dựng đô thị khoảng 7.500 – 8000 ha. Trong đó, đất dân dụng nằm trong khoảng 3.900 – 4.100 ha và đất ngoài dân dụng khoảng 3.600 – 3.900 ha. Tới năm 2035, quỹ đất xây dựng đô thị Thành phố Vũng Tàu vào khoảng 10.000 – 11.000 ha. Trong đó, đất dân dụng vào khoảng 5.500 – 5.900 ha và đất ngoài dân dụng chiếm 4.500 – 5.100 ha.

Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Vũng Tàu
Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Vũng Tàu

Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Bà Rịa

Thành phố Bà Rịa có diện tích 91,5 km2, quy mô dân số là 122.424 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Thành phố Bà Rịa quyết định đầu tư gần 1 tỷ USD cho 20 công trình giao thông, cụ thể như sau:

  • Quốc Lộ 56 kết nối Long Khánh – Vũng Tàu.
  • Quốc Lộ 51 kết nối Thành phố Hồ Chí Minh – Vũng Tàu.
  • Cao tốc Bến Lức – Long Thành.
  • Đường Xuyên Á.
  • Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu.
  • Dự án đường Vành đai 4, nối Bà Rịa – Vũng Tàu tới Trảng Bom (Đồng Nai) và Phú Mỹ (Tân Thành).
  • Đường hầm xuyên biển kết nối Cần Giờ – Vũng Tàu.
  • Đường Cầu Cháy, Nguyễn Hữu Cảnh, Hàng Điều,…
  • Đường 991B.
  • Đường Tỉnh lộ 328.
  • Sân bay lưỡng dụng Hồ Tràm, sân bay Côn Sơn, sân bay Gò Găng, sân bay quốc tế Long Thành.

Thông tin quy hoạch đất: Theo quy hoạch mới, diện tích Vũng Tàu trong tương lai mở rộng hơn 1.000 ha so với quy hoạch cũ. 7 khu vực bao gồm khu đảo Long Sơn, Gò Găng, Bắc Phước Thắng, khu vực công nghiệp – cảng, khu đô thị hiện hữu, khu Bắc Vũng Tàu và khu phát triển du lịch ven biển Chí Linh – Cửa Lấp.

Trong đó riêng khu Chí Linh – Cửa Lấp sẽ phát triển khu hỗn hợp với các chức năng chủ yếu gồm du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, sân golf, khu dân cư đô thị, dịch vụ thương mại và các không gian mở công cộng, quảng trường biển. 

Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Bà Rịa
Bản đồ quy hoạch chi tiết Thành phố Bà Rịa

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Châu Đức

Huyện Châu Đức có diện tích 420,6 km2, quy mô dân số là 143.306 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Hiện nay, Huyện Châu Đức chỉ có hệ thống giao thông đường bộ. Trong thời gian tới huyện sẽ tiến hành nâng cấp 1 số tuyến đường chủ chốt như: 

  • Đường quốc lộ: Đường Quốc Lộ 56 được huyện đầu tư đạt chuẩn thiết kế đường cấp III đồng bằng, gồm 2 làn xe ô tô và 2 làn xe thô sơ. Bên cạnh đó huyện còn quy hoạch tuyến quốc lộ mới kết nối Quốc Lộ 1A với tuyến đường cao tốc liên vùng tại Long Thành.
  • Đường tỉnh: Huyện đầu tư nâng cấp, kéo dài toàn bộ các tuyến liên kết tỉnh theo quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
  • Đường huyện: Huyện đầu tư nâng cấp, trải nhựa toàn bộ tuyến đường huyện theo quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.

Thông tin quy hoạch đất: Huyện sẽ đầu tư một loạt khu công nghiệp trọng điểm như:

  • Khu đô thị – Công nghiệp công nghệ cao Cù Bị với quy mô 3.000 ha.
  • Khu đô thị – Công nghiệp tại xã Xà Bang với diện tích dự kiến 1.200 ha.
  • Khu đô thị – Công nghiệp tại xã Bình Ba với quy mô 800 ha 
  • Mở rộng thêm Khu công nghiệp Đá Bạc giai đoạn 2 và 3 với tổng diện tích khoảng 700 ha.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Châu Đức
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Châu Đức

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Xuyên Mộc

Huyện Xuyên Mộc có diện tích 642,2 km2, quy mô dân số là 134.401 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện sẽ tập trung đầu tư 5 trục lộ chính là Quốc Lộ 55, ĐT994 (đường ven biển), ĐT328 và ĐT329 và đường Bình Ba – Đá Bạc – Phước Tân. Ngoài ra, huyện sẽ mở rộng và nhựa hóa, bê tông hóa các đường tỉnh, huyện, đường liên xã.

Thông tin quy hoạch đất: Quy hoạch sử dụng đất năm 2022 của Huyện Xuyên Mộc như sau:

  • Chỉ tiêu sử dụng đất: Đất nông nghiệp 49.839,71 ha, đất phi nông nghiệp: 13.887,57 ha, đất chưa sử dụng: 253,29 ha.
  • Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 13,10 ha.
  • Kế hoạch thu hồi đất: Đất nông nghiệp 420,85 ha, đất phi nông nghiệp 2,74 ha.
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Xuyên Mộc
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Xuyên Mộc

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Long Điền

Huyện Long Điền có diện tích 77 km2, quy mô dân số là 125.179 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện đang tập trung cho các tuyến đường trọng điểm như:

  • Quốc Lộ 55 nối thành phố Bà Rịa với các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng.
  • Tỉnh lộ 44A tức Đường tỉnh 996B nối thành phố Bà Rịa qua Thị trấn Long Hải đến Thị trấn Phước Hải (huyện Đất Đỏ).
  • Tỉnh lộ 44B tức Đường tỉnh 996C nối Thị trấn Long Điền đến Huyện Đất Đỏ.
  • Đường Ven Biển tức Đường tỉnh 994 nối thành phố Vũng Tàu qua Thị trấn Long Hải đến Thị trấn Phước Hải (huyện Đất Đỏ).

Bên cạnh đó huyện sẽ mở rộng và nhựa hóa, bê tông hóa đường tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

Thông tin quy hoạch đất: Trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030 của Huyện Long Điền cơ cấu sử dụng đất như sau: Đất nông nghiệp 3.497,41 ha, đất phi nông nghiệp 4.269,83 ha. Tại thời điểm 2022 thì cơ cấu đất của huyện là: đất nông nghiệp 4.958,42 ha, đất phi nông nghiệp 2.777,53 ha.

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Long Điền
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Long Điền

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Đất Đỏ

Huyện Đất Đỏ có diện tích 189,6 km2, quy mô dân số là 69.502 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện sẽ quy hoạch lại mạng lưới giao thông như sau:

  • Đầu tư xây dựng Quốc Lộ 55 (tránh Thị trấn Đất Đỏ).
  • Xây dựng tuyến Lộc An – Láng Dài nối dài.
  • Xây dựng tuyến đường tỉnh ĐT.992C (Lộc An -Suối Rao).
  • Nâng cấp tuyến ven biển Phước Hải – Lộc An.
  • Xây dựng sân bay Đất Đỏ tại Xã Láng Dài chuyên dùng phục vụ cho phát triển du lịch có diện tích khoảng 250ha, cấp 4C.

Thông tin quy hoạch đất: Theo quy hoạch sử dụng đất, quy mô đất xây dựng đô thị của Huyện Đất Đỏ là 1000 ha năm 2030, 1200 ha năm 2040 và 1400 ha năm 2050. Huyện sẽ cải tạo 450 ha vườn tạp thành vườn chuyên canh ở các Xã Long Tân, Láng Dài, Phước Thạnh và Phước Long Thọ. Huyện Đất Đỏ có một số nhà máy công nghiệp có quy mô lớn đi vào hoạt động như: Nhà máy khí hóa lỏng Dinh Cố, Nhà máy Chế biến thức ăn gia súc Proconco, Nhà máy Chế biến hải sản Lộc An, Nhà máy bột cá, Cảng cá Lộc An,…

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Đất Đỏ
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Đất Đỏ

Bản đồ quy hoạch chi tiết Thị xã Phú Mỹ

Thị xã Phú Mỹ có diện tích 337,6 km2, quy mô dân số là 128.205 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Thị xã quy hoạch lại mạng lưới giao thông như sau: 

  • Xây dựng thêm con đường kết nối từ KCN HD1 vào KCN HD 450ha, chạy song song với đường Võ Văn Kiệt. 
  • Xây dựng hầm chui tại điểm giao giao cắt của đường CT BHVT và đường Phú Mỹ Tóc Tiên.
  • Phát triển cảng Thị Vải thành cảng biển chính của hệ thống Cảng Sài Gòn.
  • Xây dựng đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu có chiều dài tuyến 77,6 km.
  • Xây dựng đường vành đai 4 với thiết kế chuẩn cao tốc với 12 làn xe.
  • Xây dựng tuyến đường sắt đôi khổ đường 1.435 mm nối Thành phố Vũng Tàu tới Thành phố Biên Hoà.
  • Nâng cấp hạ tầng, giao thông đường bộ tại Quốc Lộ 51, chỉ giới quy hoạch 70m.

Thông tin quy hoạch đất: Thị xã sẽ đầu tư cho các dự án chiến lược sau:

  • Dự án Khu nhà ở xã hội Hodeco tại Khu công nghiệp Phú Mỹ do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Hodeco làm chủ đầu tư, có quy mô 18,243m2, gồm 850 căn hộ. 
  • Dự án Cảng quốc tế Sao Biển tại Xã Mỹ Xuân do Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Sao Biển do Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Sao Biển làm chủ đầu tư, diện tích 68 ha và tổng vốn đầu tư khoảng 4.551 tỷ đồng. 
  • Dự án đất nền Phú Mỹ Future City của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Euroland toạ lạc tại khu phố 1, Phường Hắc Dịch, diện tích 10,5 ha gồm 538 nền đất. 
  • Dự án Công viên thể thao Phú Mỹ 3 tại Khu công nghiệp Phú Mỹ 3, Phường Phước Hòa do Công ty Cổ phần Thanh Bình Phú Mỹ làm chủ đầu tư, diện tích 88,9 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 490 tỷ đồng. 
Bản đồ quy hoạch chi tiết Thị xã Phú Mỹ
Bản đồ quy hoạch chi tiết Thị xã Phú Mỹ

Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Côn Đảo

Huyện Côn Đảo có diện tích 75,2 km2, quy mô dân số là 5.127 người (Năm 2020).

Thông tin quy hoạch giao thông: Huyện Côn Đảo sẽ tập trung nâng cấp các tuyến đường sau: Đường Ma Thiên lãnh (2,5 km); Đường Nhà Bàn (2,0 km); Đường Rađa (4,4 km); Đường lên nhà máy điện An Hội (0,17 km); Đường lên nhà máy nước (0,12 km).

Thông tin quy hoạch đất: Theo quyết định, trong thời kỳ 2021 – 2030, quy hoạch Huyện Côn Đảo như sau:

  • Tổng diện tích tự nhiên trên địa bàn huyện là 7.578,87 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp là 6.352,25 ha; diện tích đất phi nông nghiệp 1.149,13 ha; diện tích đất chưa sử dụng là 77,49 ha. 
  • Tổng diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất là 373,42 ha, trong đó, diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 366,17 ha, diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 6,75 ha, diện tích đất chưa đưa vào sử dụng là 74,70 ha (đất phi nông nghiệp).
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Côn Đảo
Bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Côn Đảo

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Vị trí và địa hình Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc vùng Đông Nam Bộ, tiếp giáp với các tỉnh và thành phố như: Tỉnh Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Bình Thuận và Biển Đông. Về địa hình, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chia làm 4 vùng: bán đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven biển.

Thời tiết tại Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 

(SEO tạo API thời tiết -> Content copy bỏ vào ở phía trái)

Thời tiết được chia ra làm 2 mùa: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Tỉnh có nhiệt độ trung bình năm dao động từ 25 đến 27 độ C, hiếm khi xảy ra bão lũ. Chính vì thế nhiều nhà đầu tư cho rằng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là mảnh đất vàng để phát triển bất động sản nghỉ dưỡng. 

Câu hỏi thường gặp Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Dưới đây là những câu hỏi phổ biến nhất về Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, quý khách có thể đọc và tìm hiểu: 

Diện tích Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là bao nhiêu?

Diện tích tự nhiên của tỉnh là khoảng 1.980,8 km2.

Dân số Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là bao nhiêu?

Theo số liệu thống kê tính đến ngày 1/4/2019, dân số toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đạt 1.148.313 người, mật độ dân số đạt 556 người/km2.

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có bao nhiêu huyện?

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 8 đơn vị chức năng hành chính cấp huyện thường trực, gồm có 2 thành phố ( Thành phố Bà Rịa và Thành phố Vũng Tàu ), 1 thị xã và 5 huyện.

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thành lập ngày nào?

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập vào ngày 12/8/1991.

Mã vùng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Mã bưu điện của Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 78000.

Biển số xe Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Biển số xe Bà Rịa – Vũng Tàu có ký hiệu mã số đầu là 72.

Nhìn chung, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi có tiềm năng phát triển kinh tế và bất động sản nghỉ dưỡng. Nasaland luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách trong quá trình tìm hiểu và giao dịch bất động sản Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 

    Nhận Bảng Giá từ chủ đầu tư

    SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NASALAND
    ✅ Địa chỉ: 30 Trần Lựu, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
    ✅ Hotline: (+84)909777500 – (+84)932777400
    ✅ Email: info@nasaland.vn

    Đánh giá nội dung này